Một khung dây dẫn phăng, dẹt có 200 vòng, mỗi vòng có diện tích 500cm2 . Khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 5.10-2T. Suất điện động e trong khung có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến của mặt phẳng khung hợp với vecto cảm ứng từ góc \(\dfrac{\pi }{3}\). Biểu thức của e là :A.\(e = 50\pi \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\)B.\(e = 50\pi \sqrt 2 .\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\)C.\(e = 50\pi .\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)V\)D.\(e = 50\pi .\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)V\)
Điện áp hai đầu bóng đèn có biểu thức \({\rm{u = 100}}\sqrt[]{2}{\rm{cos100}}\pi t\,\,\,\left( V \right)\). Đèn chỉ sáng khi |u| ≥ 100V. Tính thời gian đèn sáng trong một phút?A.30sB.35sC.40sD.45s
Mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp có C thay đổi được, có điện áp hai đầu mạch \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) không đổi. Công suất cực đại khi C có giá trị:A.\(C = \dfrac{1}{{2L{\omega ^2}}}\)B.\(C = \dfrac{1}{{L{\omega ^2}}}\)C.\(C = \dfrac{2}{{L{\omega ^2}}}\)D.C = L
Mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 30 V. Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên hai bản tụ đạt giá trị cực đại và bằng số 50 V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là bao nhiêu?A.30 VB.20 VC.40 VD.50 V
Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(r = 70\,\,\Omega \) và độ tự cảm L = 0,7 H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế \(u = 140\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\). Khi C = Co thì u cùng pha với dòng điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ làA.\({u_C} = 140\cos \left( {100t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right)\,\,V\)B.\({u_C} = 70\sqrt 2 \cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,V\)C.\({u_C} = 70\sqrt 2 \cos \left( {100t + \dfrac{\pi }{4}} \right)\,\,V\)D.\({u_C} = 140\cos \left( {100t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,V\)
Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện biến đổi có điện dung thay đổi được. Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\). Khi C = C1 thì công suất mạch là P = 200 W và cường độ dòng điện qua mạch là \(i = I\sqrt 2 \cos \left( {\omega t + \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( A \right)\). Khi C = C2 thì công suất cực đại. Công suất của mạch khi C = C2 làA.400 W .B.200 W .C.800 W .D.600 W .
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng \({\rm{i = 2}}\sqrt[]{2}{\rm{cos100}}\pi t\,\,{\rm{(A)}}\). Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện của mạch trên thì ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?A.I = 4AB.I = 2,83AC.I = 2AD.I = 1,41A
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiệu điện thế hiệu dụng?A.được ghi trên các thiết bị sử dụng điện.B.được đo bằng vôn kế xoay chiều.C.có giá trị bằng giá trị cực đại chia \(\sqrt 2 \).D.Được đo bằng vôn kế khung quay.
Tổng số hạt mang điện âm trong anion (NO3)- là: (biết \(_7^{14}N;_8^{16}O\))A.30B.33C.31D.32
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là:A.11 và 12B.12 và 34C.11 và 23D.13 và 27
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến