Trong không gian với hệ trục \(Oxyz,\) gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{z}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3z - 1 = 0\). Khẳng định nào sau đây đúng?A.\(\cos \alpha = \dfrac{3}{{\sqrt {84} }}\)B.\(\sin \alpha = \dfrac{3}{{\sqrt {84} }}\)C.\(\sin \alpha = \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt {84} }}\)D.\(\cos \alpha = \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt {84} }}\)
Trong không gian với hệ trục \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2z + 1\) và đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{3} = \dfrac{z}{{ - 1}}\). Phương trình mặt phẳng đi qua \(A\left( { - 1;2;0} \right)\) song song với đường thẳng \(d\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) là:A.\(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{z}{1}\)B.\(2x + y + 7z = 0\)C.\(2x - y + z + 4 = 0\)D.\(2x - y + z = 0\)
Đường thẳng \(y = x + 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3 + x}}{{3 - x}}\) tại hai điểm phân biệt \(A\) và \(B.\) Khoảng cách \(AB\) là:A.\(\sqrt 2 \)B.\(2\)C.\(1\)D.\(3\)
Tìm họ nguyên hàm \(\int {\left( {1 - x} \right){e^{2x}}dx.} \)A.\(\dfrac{{\left( {1 - 2x} \right){e^{2x}}}}{4} + C\)B.\(\dfrac{{\left( {3 - 2x} \right){e^{2x}}}}{4} + C\)C.\(\dfrac{{\left( {3 - 2x} \right){e^{2x}}}}{2} + C\)D.\(\left( {2 - x} \right){e^{2x}} + C\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{2x + 1}} - {7.6^x} + {2^{2x + 1}} < 0\) là khoảng \(\left( {a;\,\,b} \right).\) Tổng \(a + b\) bằng:A.\({\log _{\dfrac{3}{2}}}6\)B.\(1\)C.\({\log _{\dfrac{2}{3}}}6\)D.\( - 1\)
Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?A.mARNB.rARN.C.ADND.tARN
Cho hình chóp \(SABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(2a,\) cạnh bên \(SA = a\) vuông góc với đáy, \(M\) là trung điểm của \(CD.\) Tính \(\tan \) của góc giữa \(SM\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right).\)A.\(\dfrac{1}{{\sqrt 5 }}\)B.\(\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)C.\(\sqrt 5 \)D.\(\dfrac{1}{2}\)
Tìm họ nguyên hàm \(I = \int {x\sqrt {1 - 2x} dx} .\)A.\(I = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^5}} }}{{20}} - \dfrac{{\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^3}} }}{{16}} + C.\)B.\(I = \dfrac{{\left( {3x + 1} \right)\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^3}} }}{{15}} + C.\)C.\(I = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^5}} }}{{10}} - \dfrac{{\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^3}} }}{6}.\)D.\(I = \dfrac{{\left( {3x + 1} \right)\sqrt {{{\left( {1 - 2x} \right)}^3}} }}{{15}} + C.\)
Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn \(\dfrac{z}{{z - 1}}\) là số thuần ảo là:A.Đường tròn tâm \(I\left( {\dfrac{1}{2};\,\,0} \right)\) bán kính \(\dfrac{1}{4}.\)B.Đường tròn tâm \(I\left( { - \dfrac{1}{2};\,\,0} \right)\) bán kính \(\dfrac{1}{2}\) trừ điểm \(A\left( {1;\,\,0} \right).\)C.Đường tròn tâm \(I\left( {\dfrac{1}{2};\,\,0} \right)\) bán kính \(\dfrac{1}{2}.\)D.Đường tròn tâm \(I\left( {\dfrac{1}{2};\,\,0} \right)\) bán kính \(\dfrac{1}{2}\) trừ điểm \(A\left( {1;\,\,0} \right).\)
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC điện áp \(u = 100.\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)V\) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i = 2.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)A\). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện làA.\(\frac{{ - \pi }}{6}\)B.\(\frac{{ - \pi }}{3}\)C.\(\frac{\pi }{2}\)D.\(\frac{\pi }{3}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến