Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là doA.Thực hiện các chức phận giống nhau.B.Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.C.Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.D.Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?A.Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất.B.Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.C.Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.D.Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:Khẳng định nào sau đây đúng?A.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 4; + \infty } \right).\)B.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,2} \right).\)C.Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,0} \right).\)D.Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;\,\,2} \right).\)
Cho các thông tin sau đây:(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.(2) Khi ribosom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp.(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lai với nhau thành mARN trưởng thành.Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và nhân sơ làA.(3) và (4).B.(1) và (4).C.(2) và (4).D.(2) và (3).
Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này nằm trong cùng một nhóm gen liên kết và không có đột biến xảy ra.Kết luận nào sau đây giải thích đúng kết quả phép lai trên?A.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%B.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 40%C.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%D.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{{2x + 3}}\) bằng:A.\(dfrac{1}{3}\)B.\(0\)C.\(dfrac{1}{2}\)D.\( + \infty \)
Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (P) có cấu trúc di truyền:\(0,2\frac{{AB}}{{AB}} + 0,1\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{AB}}{{aB}} + 0,4\frac{{ab}}{{ab}} = 1\). Quần thể (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (F5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (F5) lần lượt làA.0,45 và 0,5B.0,4 và 0,55C.0,3 và 0,55D.0,35 và 0,5.
Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệA.25%B.80%C.12,50%D.20%
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêuphát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1/3III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1/3.IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5/8A.3B.1C.4D.2
Nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} = 81\) là:A.\(x = 3\)B.\(x = - 5\)C.\(x = 4\)D.\(x = - 3\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến