Đáp án đúng: B
Giải chi tiết:nCuO = (12,8 : 80 ) = 0,16 mol
Số mol Fe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
Số mol H2SO4 = 0,155. 2 =0,31 mol
Sau phản ứng còn chất rắn không tan, chứng tỏ axit hết và oxit dư.
TH1: Nếu chỉ có Fe2O3 còn dư.
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
0,16→ 0,16mol
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,05← 0,15mol
= 0,31 – 0,16 = 0,15 mol
=> phản ứng = = 0,05 mol
dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
=> m = 0,05. 160 = 8 gam
TH2: Nếu chỉ có CuO còn dư.
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
0,1 ← 0,3mol
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (4)
0,01 → 0,01 mol
= 0,31 – 0,3 = 0,01 mol => nCuO(pư) = = 0,01 mol
nCuO(dư) = 0,16 – 0,01 = 0,15 mol => m = 0,15 . 80 = 12 gam
Phản ứng giữa H2SO4 với hỗn hợp CuO và Fe2O3 xảy ra do sự va chạm ngẫu nhiên giữa phân tử axit với các phân tử oxit, không theo thứ tự ưu tiên. Do vậy chất dư không hẳn chỉ có CuO và Fe2O3.
Vậy: 8 gam ≤ m ≤ 12 gam.