Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 19,44 gam X cần dùng 0,62 mol O2, thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu đun nóng 19,44 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là A. 8,64%. B. 13,27%. C. 12,96%. D. 8,85%.
Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết pi không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, cần dùng 3,5a mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều thường tạo phức xanh lam. C. X là este hai chức, không no có chứa một nối đôi C=C. B. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t0). D. X có công thức phân tử là C12H18O6.
Cho 11,7 gam kim loại M vào hỗn hợp gồm Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 6 thu được 23,62 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thấy lượng HNO3 phản ứng là 2,1 mol thu được dung dịch Y và 6,66 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O. Cô cạn dung dịch Y thu được 131,8 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Al. D. Ca.
Thủy phân hoàn toàn 20,52 gam hỗn hợp gồm peptit X (C6H11O4N3) và este mạch hở Y (C3H4O2) bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất hữu cơ Z có khối lượng 7,92 gam và hỗn hợp muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 0,95. B. 1,35. C. 1,05. D. 1,50.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al(OH)3 vào dung dịch HCl loãng, dư. (b) Cho NaNO3 dạng rắn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (c) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (d) Cho dung dịch HCl loãng dư vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho dung dịch HNO3 loãng vào dung dịch Na3PO4. (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 18,00. B. 10,80. C. 15,90. D. 9,54.
Hỗn hợp E chứa hai este (mạch hở, thuần chức) CnH2nO2 (X) và CmH2m-2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,48 mol O2 thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với: A. 12% B. 32% C. 15% D. 24%
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là A.1,20. B. 1,00. C. 0,15. D. 0,20.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X chỉ chứa một loại nhóm chức, thu được 46,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 16,8 gam KOH, thu được m gam muối. Giá trị m là A. 37,2. B. 30,30. C. 32,4. D. 27,6.
Tiến hành điện phân 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2a (mol/l) và KCl 0,4a (mol/l) bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân. Cho 0,4 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và còn lại 16,0 gam rắn không tan. Giá trị của a là A. 0,5. A. 0,9. C. 0,6. D. 0,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến