Một khối khí lý tưởng có thể tích 12,8 lít, ở nhiệt độ 247oC và áp suất 1atm. Cho khối khí biến đổi qua hai quá trình liên tiếp.Quá trình 1: Làm lạnh đẳng áp để thể tích giảm còn một nửa thể tích ban đầu.Quá trình 2: Nung nóng đẳng tích, áp suất tăng lên thêm một lượng bằng \(\frac{1}{2}\)áp suất ở đầu quá trình 2.Tìm thể tích áp suất và nhiệt độ cuối cùng của khối khí ?A.\({T_2} = 290\,\left( K \right);{T_3} = 390\left( K \right)\)B.\({T_2} = 260\,\left( K \right);{T_3} = 350\left( K \right)\)C.\({T_2} = 260\,\left( K \right);{T_3} = 360\left( K \right)\)D.\({T_2} = 260\,\left( K \right);{T_3} = 390\left( K \right)\)
Một vật khối lượng 5 kg chuyển động trên mặt sàn ngang dưới tác dụng của một lực kéo không đổi có phương ngang vận tốc của vật tăng từ 18 km/h lên đến 54 km/h trên quãng đường 50m. Biết lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn không đổi là 15N. Xác định độ lớn lực kéo tác dụng vào vật ?A.20 NB.15 NC.25 ND.30 N
Vì sự khác biệt nào dưới đây mà tên gọi của động cơ điện ba pha được gắn liền với cụm từ " không đồng bộ" ?A.Rôto quay chậm hơn từ trường do các cuộn dây của stato gây ra.B.Khi hoạt động, rôto quay còn stato thì đứng yên.C.Dòng điện sinh ra trong rôto chống lại sự biến thiên của dòng điện chạy trong statoD. Stato có ba cuộn dây còn rôto chỉcó một lòng sóc
Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm, qua thấu kính cho ảnh ảo, dịch chuyển vật ra xa thấu kính một khoảng 8cm khi đó thu được một ảnh thật cách ảnh lúc trước 72cm. Hỏi vật AB lúc đầu cách thấu kính một khoảng bao nhiêu?A.8cm B.16cm C.20cm D.18cm
Một người mắt cận thị có điểm CV cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người này phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật cách mắt 20cm.A.40,33cm B.33,33cm C.20cm D.12,5cm
1.Động lượng: Định nghĩa, viết biểu thức và đơn vị ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng ?2. Một toa xe có khối lượng 3 tấn chạy trên đường ray thẳng, nhẵn với vận tốc \(\overrightarrow{\,{{v}_{1}}\,}\)đến va chạm vào một toa xe thứ 2 đang đứng yên có khối lượng 5 tấn. Sau va chạm, hai toa xe móc vào nhau và chuyển động với vận tốc 6 m/s. Tìm v1?A.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượngĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\). Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).2. Hệ cô lập:\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=10m/s\)B.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượngĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\). Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).2. Hệ cô lập:\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=8m/s\)C.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượngĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\). Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).2. Hệ cô lập:\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=6m/s\)D.1. Định nghĩa, biểu thức, đơn vị động lượngĐộng lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow{v}\) là đại lượng xác định bởi công thức \(\overrightarrow{p}=m\overrightarrow{v}\). Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).2. Hệ cô lập:\({{m}_{1}}\overrightarrow{{{v}_{1}}}+ {{m}_{2}}\overrightarrow{{{v}_{2}}}~= \left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)\overrightarrow{\,v\,}\)Vì các vec tơ cùng phương và \({{v}_{2}}=\text{ }0\) nên:\({{v}_{1}}=\left( {{m}_{1}}+{{m}_{2}} \right)/{{m}_{1}}.v=12m/s\)
Mắt của bạn Đông không thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc phục bạn ấy cần A.đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. B.đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. C.không cần đeo kính. D.đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa
Một mạch dao động LC, gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung C/8 thì tần số dao động điện từ tự do của mạch lúc này bằngA.1,73f.B.2f.C. 0,943f.D.3f.
Vật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 15cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :A.15cm B.30cm C.60cm D.45cm
Thấu kính có thể được làm từ chất nào trong những chất sau đây?A.Sắt B.Nhôm C.Đồng D.Thủy tinh
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến