Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư → X + CH4O + C2H6O X + HCl dư → Y + 2NaCl Nhận xét nào sau đây đúng? A. Dung dịch X và dung dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím. B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N. C. X là muối của axit hữu cơ hai chức. D. X tác dụng với HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo (chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → Glucozơ → Ancol. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. Thể tích ancol etylic 46° thu được từ 10 kg gạo là: A. 6 lít. B. 8 lít. C. 10 lít. D. 4 lít.
Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,6 gam thì ngưng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi phản ứng kết thức thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 170. B. 180. C. 190. D. 160.
Hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2. Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y với không khí là? A. 1,9 B. 2,1 C. 1,7 D. 2,3
Hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và H2 có tỉ khối với H2 bằng 4,8. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối với CH4 là 1 (Y không làm mất màu dung dịch Brom). Công thức phân tử của A là A. C2H4 B. C3H4 C. C4H8 D. C2H2
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, trong thời gian 5018 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,6 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lượng không thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là. A. 42,76 gam B. 33,48 gam C. 35,72 gam D. 34,12 gam
Hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O, N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng 63,27 gam X trên với 800ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan T. % lượng muối của glyxin trong T là? A. 26,91%. B. 34,11%. C. 39,73%. D. 26,49%. Truonghktkute0 trả lời 22.03.2018 Bình luận(0)
Cho 26,66 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,3 mol CO2. Đun nóng 26,66 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,13 gam hỗn hợp T gồm các muối của các alpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 24% B. 28% C. 26,8% D. 30%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8O2, C3H6O sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 10,95 gam. Giá trị của V là: A. 100 B. 120 C. 150 D. 200
Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt xúc tác và đun ở 900°C thấy có 90% NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là A. 2,75 mol C. 1 mol B. 3,5 mol D. 2,5 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến