Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1500 hạt (gồm 400 hạt AA, 600 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: A.94,67%.B.90,18%.C.87,5%.D.84%
Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:A.(1), (3), (4), 5).B.(1), (3), (6).C.(1), (3), (5), (6).D.(1), (3), (5).
Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là:A.22,25%B.27,5%.C.11 %D.2,75%.
Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vìA.Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.B.Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.C.Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.D.Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Trong mô một loài giun dẹp sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển, người ta thấy có tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục đơn bào tạo ra. Quan hệ giữa giun dẹp và tảo lục đơn bào làA.Quan hệ hợp tác.B.Quan hệ hội sinh.C.Quan hệ cộng sinh.D.Quan hệ kí sinh.
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên , độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng?A.B.C.D.
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:A.hoặc .B.hoặc .C. hoặc .D. hoặc .
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là:A.vân sáng bậc 9.B.vân sáng bậc 7.C.vân sáng bậc 8.D.vân tối thứ 9 .
Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm tỉ lệ 64%. Một cặp vợ chồng đều có da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đức thứ hai thì xác suất để đứa thư hai có da trắng là:A.64%B.C.D.25%
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25% , sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời P là:A.0,3AA : 0,45Aa : 0,25 aaB.0,45AA : 0,3Aa : 0,25aaC.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaD.0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến