Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?A.756 cây.B.826 cây.C.576 câyD.628 cây.
Khi nhuộm tế bào của 1 người bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng ClaiphentơB.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng ClaiphentơC.Người nam mắc hội chứng ĐaoD.Người nữ mắc hội chứng Đao
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp), B(hoa vàng) trội hoàn toàn so với b (hoa xanh). Hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A= 0,2 ; B= 0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là:A.0,0144B.0,1536C.0,0576D.0,3024
Hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là:A.12,75B.20C.14,3D.14,75
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1 . Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra được kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.A.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biếnB.Cây hoa trắng xuất hiện là do thường biếnC.Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bộiD.Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp.
Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời gian ra hoa thuộc dạng cách li:A.Cách li sinh tháiB.Cách li nơi ởC.Cách li cơ họcD.Cách li tập tính
Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:A.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình phiên mãB.Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạngC.Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mãD.Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:A.; f = 30%B.; f = 40%C.; f = 40%D.; f = 30%
Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóaA.Đột biến mất đoạn NSTB.Đột biến đảo đoạn NSTC.Đột biến lặp đoạn NSTD.Đột biến chuyển đoạn NST
Ở gà, gen t nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn. Trong một quần thế gà người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có là gà mái. số gen t có trong những con gà chân lùn nói trên là:A.480B.400C.640D.560
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến