Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ của F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng làA.B.C.D.
Cho tập hợp các sinh vật sau: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi. (2) Nhóm ốc trong ruộng. (3) Nhóm cá trong hồ. (4) Nhóm ba ba trơn trong đầm. (5) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi.Tập hợp sinh vật nào là quần thể?A.(3), (4), (5).B.(1), (4), (5).C.(2), (3), ( 4).D.(1), (3), (4).
Sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ởA.các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.B.các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.C.các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.D.các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Ở người, 3 nhiễm sắc thể 18 gây bệnh:A.bạch cầu ác tính.B.sứt môi, thừa ngón, chết yểu.C.cẳng tay gập vào cánh tay.D.bạch tạng.
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn a nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người anh trai bình thường và một người em trai sinh đôi cùng trứng. Kiểu gen của bố, mẹ và người bệnh là:A.XAY x XAXa → XaY.B.XAY x XAXa → Xa Xa.C.XaY x XAXa → Xa Xa.D.XaY x XAXA → XaY.
Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ:A.tất cả đều bình thường.B.tất cả đều có dúm lông ở tai.C.một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.D.một phần tư số còn của họ có dúm lông ở tai.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P làA.AaBbDd.B.C.D.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen làA.; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.B.; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.C.; f = 20% xảy ra ở một giới.D.; f = 20% xảy ra ở một giới.
Điều nhận xét nào sau đây về giới hạn sinh thái là không đúng?A.Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhauB.Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có phạm vi phân bố rộngC.Sinh vật đẳng nhiệt không có giới hạn sinh tháiD.Ruồi nhà là loài có giới hạn rộng về nhiều nhân tố sinh thái
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 3.10-7m, thì hiệu điện thế hãm đã được có độ lớn là 1,2V. Suy ra công thoát của kim loại làm catôt của tế bào là:A.8,545.10-19 JB.4,705.10-19 JC.2,3525.10-19JD.9,41.10-19J
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến