Bài 3: Gọi bán kính của vành đĩa là \(R\)
Ta có:
+ Vận tốc dài của một điểm trên vành đĩa: \({v_1} = \omega R\) (1)
+ Vận tốc dài của điểm nằm cách vành đĩa \(l = 31,8cm = 0,318m\) với bán kính \(R' = R - l\): \({v_2} = \omega R'\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \dfrac{R}{{R - l}} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2} = \dfrac{R}{{R - 0,318}}\\ \Rightarrow R = 0,954m\end{array}\)
Thay vào (1) ta được: \(3 = \omega .0,954 \Rightarrow \omega = 3,14\left( {rad/s} \right)\)
\( \Rightarrow \) Tần số (số vòng quay trong 1s) \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = 0,5\)
\( \Rightarrow \) Số vòng quay trong 1 phút của đĩa là: \(0,5.60 = 30\) vòng
Bài 4:
Áp dụng công thức liên hệ tại A và B, ta có:
\(\begin{array}{l}v_B^2 - v_A^2 = 2as\\ \Leftrightarrow v_B^2 - {20^2} = 2.2.100\\ \Rightarrow {v_B} = 20\sqrt 2 m/s\end{array}\)