Nhân tố tiến hóa chắc chắn làm giàu vốn gen của quần thể làA.đột biến.B.di – nhập gen.C.giao phối.D.các yếu tố ngẫu nhiên.
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất làA.quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.B.quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.C.quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.D.quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Nhịp sinh học của các loài chịu sự chi phối chủ yếu bởiA.nhiệt độ.B.ánh sáng.C.độ ẩm.D.nguồn sống.
A.m = 1B.m = 2C.m = 3D.m = 4
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào làA.6 hoặc 7 hoặc 8.B.12 hoặc 13 hoặc 14.C.11 hoặc 12 hoặc 13.D.24 hoặc 26 hoặc 28.
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết phôtphođieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen làA.25600.B.22400.C.25568.D.22386.
Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) x . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:A.12,5%.B.6,25%.C.18,75%.D.56,25%.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) làA.0,148.B.0,296.C.0,151.D.0,302.
Một opêron của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong opêron này kể từ vùng khởi động (promoter) làA.Y — Z – XB.Y — X – ZC.X — Y — ZD.X — Z — Y
Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có số lượng từng loại nuclêôtit như sau: 150 xitôzin, 300 uraxin, 450 Ađênin và guanin chiếm 40%. Số lượng từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa cho phân tử mARN nói trên làA.A = T = 750; G = X = 900B.A = T = 750; G = X = 750C.A = T = 600; G = X = 750D.A = T = 750; G = X = 600
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến