Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon CnH2n+2, CmH2m-2 và CpH2p. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam. a. Biết trong A thể tích CmH2m-2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A. b. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại.
Oxi hóa hoàn toàn m gam 2 ancol đơn chức, bậc 1, mạch hở đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với hidro là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 1,5M. Giá trị của m là? A. 10,4 B. 7,8 C. 8,6 D. 7,4
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4 M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2 M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml? A. 1,56 B. 1,248 C. 2,808 D. 3,12
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là A. 7,65 B. 7,8 C. 8,6 D. 7,3
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.
Hãy gọi tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức sau Đính kèm nj9.png
Trộn KMnO4 và KClO3 với 1 lượng MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng sau thời gian thì được hỗn hợp rắn Y và V lít O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với HCl đặc dư nung nóng, sau phản ứng cô cạn thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 là: A. 62,5%. B. 75%. C. 91,5%. D. 80%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol Y không tạp chức thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn m gam Y với CuO dư đun nóng nhận thấy khối lượng chất rắn lúc sau giảm 1,6 gam. Biết X không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo ancol tối đa của X phù hợp là? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là? A. 27,6. B. 55,2. C. 82,8. D. 52,5.
Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mạch hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O2 (đktc) thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0,17 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau? A. 7,6 B. 8,0 C. 8,4 D. 8,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến