Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam bột Mg cần dùng vừa đủ 58,8 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí SO2 duy nhất, dung dịch X và m gam rắn Y. Trộn m gam Y với 4,375m gam kim loại M rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Z. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 7,4. Biết rằng kim loại M tham gia phản ứng thể hiện hóa trị 2. a. Viết phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại M.
Cho a gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (a + 31,95) gam muối khan. Nếu cho 2a gam X vào nước dư, thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch AlCl3 1M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hổn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là A. 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,08 hoặc 0,16 D. 0,26
Nung 22,0 gam hỗn hợp gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và còn lại 0,64 gam rắn không tan. Dẫn toàn bộ Y vào 105 gam dung dịch KOH 16%, thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các muối trong Z.
Nung nóng 83,68 gam hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho rắn Y tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Z và kết tủa T. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 trong X?
Muối ăn có lẫn các muối: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Dùng phương pháp hóa học để thu được muối ăn tinh khiết. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Thực hiện các thí nghiệm sau: – Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4, thu được khí X. – Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng thu được khí Y. – Cho bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí Z không màu, mùi hắc. – Cho sunfua kẽm vào dung dịch HCl loãng, dư thu được khí T. – Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khí P. Cho các khí X, Y, Z, T, P lần lượt tác dụng với nhau, trường hợp nào có phản ứng xảy ra, viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện từng phản ứng nếu có).
Hợp chất ion cấu tạo từ cation M+ và anion X22- có công thức M2X2 và có tổng số các loại hạt là 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tìm công thức phân tử của hợp chất ion trên.
Hòa tan 30,18 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol khí CO2 bị hấp thụ.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 9,408 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỷ lệ mol là 20:1. Cô cạn dung dịch A thu được 33,04 gam chất rắn. Biết trong X oxi chiếm 19,178% về khối lượng. Giá trị đúng của m là: A. 8,92 B. 9,84 C. 11,68 D. 12,21
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến