Hoàn thành các phương trình phản ứng a) Sục khí SO2 qua dung dịch nước Giaven hoặc Clorua vôi b) Nước Clo tác dụng với dung dịch KI c) Cho một ít axit bro hiđric vào nước Giaven d) Để bạc ngoài không khí bị ô nhiễm H2S e) Thêm dung dịch H2SO4 vào nước Giaven
Sử dụng phương trình hóa học minh họa các ứng dụng được mô tả dưới đây: 1. Lợi dụng phản ứng của Si với dung dịch kiềm, trước đây người ta dùng hợp kim FEROSILIC để điều chế nhanh khí hiđro ngoài mặt trận. 2. Hợp chất FeSO4 được sử dụng làm thuốc thử nhận biết ion nitrat trong môi trường axit do tạo được hợp chất có màu nâu ( kém bền ).
Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, K2MnO4, KClO, KClO3 (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng). Sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít khí O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít khí Cl2 và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 69 B. 68 C. 70 D. 67
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ là?
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ dung dịch HNO3 17,01% thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thấy tách ra 28,28 gam muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 14,3026%. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam bột Mg cần dùng vừa đủ 58,8 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí SO2 duy nhất, dung dịch X và m gam rắn Y. Trộn m gam Y với 4,375m gam kim loại M rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Z. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 7,4. Biết rằng kim loại M tham gia phản ứng thể hiện hóa trị 2. a. Viết phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại M.
Cho a gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (a + 31,95) gam muối khan. Nếu cho 2a gam X vào nước dư, thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch AlCl3 1M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hổn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là A. 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,08 hoặc 0,16 D. 0,26
Nung 22,0 gam hỗn hợp gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và còn lại 0,64 gam rắn không tan. Dẫn toàn bộ Y vào 105 gam dung dịch KOH 16%, thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các muối trong Z.
Nung nóng 83,68 gam hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho rắn Y tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Z và kết tủa T. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 trong X?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến