Một số hợp chất có công thức CxHyOz có M = 60 đvC a. Viết công thức cấu tạo các hợp chất đó và cho biết chúng có phải là đồng phân của nhau không? b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với Na, NaOH?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với HNO3 dư được Y chứa (m + 77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là: A. 4,256 B. 4,48 C. 3,548 D. 5,6
Nung 11,2 gam Fe; 26 gam Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl. a. Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b. Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (D=1,1g/ml). Tính thể tích dung dịch CuSO4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B. a/ Tính %V các khí trong A b/ Dung dịch B phản ứng đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 hidrocacbon A, B. Đun nóng 0,9 mol hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 10,5. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Dẫn qua dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 phản ứng m gam, thu được hidrocacbon A duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2,24 l (đktc). Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 27,72 l O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng 11 : 4,5 Giá trị của m: A. 41 B. 42 C. 44 D. 43 ABCXYZ sửa câu hỏi 04.03.2018 Bình luận(0)
Hai peptit X, Y (MX < MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là. A. 43,68%. B. 25,48%. C. 33,97%. D. 29,12%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam bột nhôm trong lượng S dư rồi hòa tan hết sản phẩm thu được vào nước thì thoát ra 6,72 lít khí H2S. Giá trị của m là: A. 2,7 B. 4,05 C. 5,4 D. 8,1 hoang bao trả lời 04.03.2018 Bình luận(0)
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu? A. 24 B. 21 C. 48 D. 96
Nung hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí C. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất trong B,C b/ Tính % về khối lượng các chất trong B và % thể tích các chất trong C
Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S vào 500ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A. a. Tính %V các khí trong B b. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến