(D2007) Cho đường tròn (C) có phương trình: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9 ;\,\,\left( d \right):3x - 4y + m = 0\) . Tìm m để trên (d) có duy nhất 1 điểm P mà từ đó kẻ được 2 tiếp tuyến PA, PB (A, B là tiếp điểm của đường tròn) sao cho tam giác PAB đều.A.\(m = 19\) B.\(m = - 41\)C.Cả A và B đều đúng. D.Cả A và B đều sai.
(A2010). Cho \(\left( {{d_1}} \right):\sqrt 3 x + y = 0;\left( {{d_2}} \right):\sqrt 3 x - y = 0\) . Gọi đường tròn (C) tiếp xúc với \(\left( {{d_1}} \right)\) tại A và cắt \(\left( {{d_2}} \right)\) tại B, C để tam giác ABC vuông ở B và \({S_{\Delta ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\) Lập phương trình đường tròn (C) biết\({x_A} > 0.\)A.\({\left( {x - \frac{1}{{2\sqrt 3 }}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{3}{2}} \right)^2} = 1\)B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{3}{2}} \right)^2} = 1\)C.\({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{3}{2}} \right)^2} = 1\) D.\({\left( {x + \frac{1}{{2\sqrt 3 }}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{3}{2}} \right)^2} = 1\)
Cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {2;1} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,2x + y + 4 = 0\) có phương trình là:A.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5\)B.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 81\)C.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{18}}{5}\) D.\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = \frac{{81}}{5}\)
Cho điểm \(A\left( {1;4} \right);\,\,B\left( { - 3;2} \right).\) Đường tròn (C) có đường kính AB có phương trình là:A.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\) B.\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 20\)C.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 5\) D.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\)
Cho tam giác ABC. Phương trình \(\left( {BC} \right):\,\,4x - y + 3 = 0\). Phân giác \(\left( {BD} \right):\,\,x - 2y + 1 = 0\). Phân giác \(\left( {CE} \right):\,\,x + y + 3 = 0\). Lập phương trình AB, AC.A.(AB): 8x + 19y + 3 = 0B.(AB): 8x + 19y + 7= 0C.(AB): 2x + 3y + 9 = 0D.(AB): 5x + 9y + 3 = 0
Cho tam giác ABC có phương trình \(\left( {AB} \right):\,\,4x - y + 2 = 0.\) Phương trình \(\left( {BC} \right):\,\,x - 4y - 8 = 0\). Phương trình \(\left( {AC} \right):\,\,x + 4y - 8 = 0\). Tìm tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.A.\(I\left( {\frac{2}{3};1} \right)\)B.\(I\left( {\frac{1}{2};3} \right)\)C.\(I\left( {\frac{4}{5};4} \right)\)D.\(I\left( {\frac{6}{5};0} \right)\)
Lập phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;5} \right)\) và tạo với MN góc 450 với \(M\left( { - 1;3} \right);\,\,N\left( {4;1} \right)\).A.\(x - y + 2 = 0\) và \(x + y - 8 = 0\).B.\(3x - 7y - 13 = 0\) và \(7x + 3y - 36 = 0\).C.\(2x - 3y + 9 = 0\) và \(3x + 2y - 19 = 0\).D.\(3x - 4y + 11 = 0\) và \(4x + 3y - 27 = 0\).
Cho hai điểm \(A\left( {1;1} \right);\,\,B\left( {2;3} \right).\) Lập phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) sao cho \(d\left( {A;d} \right) = 2\) và \(d\left( {B;d} \right) = 4\).A.\(y + 1 = 0\) và \(4x - 3y + 3 = 0\).B.\(y + 1 = 0\) và \(4x + 3y - 3 = 0\).C.\(y + 1 = 0\) và \(2x + 3y + 3 = 0\).D.\(y + 1 = 0\) và \(4x + 3y + 3 = 0\).
Trong các phương trình sau, đâu là phương trình đường tròn.A.\({x^2} + 3{y^2} - 2x + 5 = 0.\) B.\(2{x^2} + {y^2} - 2x - 2y - 4 = 0.\)C.\({x^2} + {y^2} - 2x - 4y + 20 = 0.\)D.\({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 95 = 0.\)
Cho hai điểm \(A\left( {1;1} \right);B\left( {2;5} \right).\) Qũy tích các điểm M thỏa mãn \(M{A^2} = 2M{B^2}\) là đường tròn (C) có tâm I là:A.\(I\left( {9;3} \right).\)B.\(I\left( {3;9} \right).\)C.\(I\left( {3;0} \right).\)D.\(I\left( {0;9} \right).\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến