Một chất điểm \(A\) xuất phát từ \(O,\) chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v\left( t \right)=\frac{1}{120}{{t}^{2}}+\frac{58}{45}t\ \ \left( m/s \right),\) trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \(A\) bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \(B\) cũng xuất phát từ \(O,\) chuyển động thẳng cùng hướng với \(A\) nhưng chậm hơn \(3\) giây so với \(A\) và có gia tốc bằng \(a\ \left( m/{{s}^{2}} \right)\) (\(a\) là hằng số). Sau khi \(B\) xuất phát được \(15\) giây thì đuổi kịp \(A.\) Vận tốc của \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) bằng:A.\(25\left( m/s \right)\) B. \(36\left( m/s \right)\) C. \(30\left( m/s \right)\) D.\(21\left( m/s \right)\)
Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( \overline{z}-2i \right)\left( z+2 \right)\) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức \(z\) là một đường tròn có bán kính bằng:A.\(2\sqrt{2}\) B. \(\sqrt{2}\) C. \(2\) D. \(4\)
Đốt cháy hoàn toàn 72,6 gam quặng CuFeS2 theo phản ứng:CuFeS2 + O2 → Cu2S + Fe2O3 + SO2Toàn bộ khí thu được cho vào 100 ml dung dịch NaOH 7M, được dung dịch B. Tính nồng độ mol/lít chất tan trong B (Coi thể tích dung dịch B bằng 100 ml)A.[NaHCO3]= 1M; [Na2SO3] =4,5MB.[NaHCO3]= 1M; [Na2SO3] =5MC. [NaHCO3]= 4,5M; [Na2SO3] =1MD.[NaHCO3]= 5M; [Na2SO3] =1M
Hệ số \({{x}^{5}}\) trong khai triển biểu thức \(x{{\left( x-2 \right)}^{6}}+{{\left( 3x-1 \right)}^{8}}\) bằng:A.13548 B. 13668 C.– 13668 D. – 13548
Cho hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\ \left( a,\ b,\ c\in R \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:A.0B.1C.2D.3
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 2r, cảm kháng của cuộn dây ZL = 5r và CLω2 > 1. Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Giá trị của φ làA.0,57 rad. B.0,46 rad. C.0,79 rad. D.1,05 rad
Hạt nhân X phóng xạ β− và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t0 (năm) và t = t0 + 24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 1/3 và 1/15. Chu kì bán rã của chất X làA.10,3 năm. B.12,3 năm. C.56,7 năm. D.24,6 năm.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong A?A.%FeO= 50%; %Fe=12,96%; %Fe2O3 = 37,04%B.%FeO= 50,96%; %Fe=12,00%; %Fe2O3 = 37,04%C.%FeO= 50%; %Fe=12,04%; %Fe2O3 = 37,96%D.%FeO= 12,96%; %Fe=50%; %Fe2O3 = 37,04%
Đặt điện áp uAB = 20cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt giá trị cực đại và bằng 20 V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện làA.uNB = 20\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 3}\) ) V. B.uNB = 10\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 6}\) ) VC.uNB = 20\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\({\pi \over 6}\) ) V D.uNB = 10\(\sqrt 3 \)cos(100πt - \({\pi \over 3}\)) V
Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M1 và M2 lệch pha nhauA.\(\frac{\pi }{3}\). B.\(\frac{{2\pi }}{3}\)C.\(\frac{{5\pi }}{6}\)D.\(\frac{\pi }{6}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến