Nhiệt phân natri đicromat với hiệu suất 90% thu được 1,008 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho A vào Ba(OH)2 dư thu được x gam kết tủa. Giá trị x gần nhất A. 23 B. 24 C. 25 D. 27
Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx , MCly và tạo ra hai oxit MO0,5x , M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1:1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1:1,352 a)Xác định tên kim loại M và công thức hóa học của các muối ,các oxit của kim loại M. b)Viết phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly, H2SO4 đặc nóng. Jean Kydal đã chọn câu trả lời 24.02.2018 Bình luận(0)
Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 0,488 lít H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Hoà tan 2,56 gam kim loại đồng vào 25,2 gam dung dịch HNO3 nồng độ 60% thu được dung dịch A. Thêm 210ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, đem cô cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được 17,4 gam chất rắn Y. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
Cho 10,08 gam Mg vào dung dịch có chứa 0,3 moi Fe(NO3)3 và 0,5 moi Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Giá trị của m là: A. 46 gam B. 82 gam C. 58 gam D. 56 gam
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là A. 37,33% B. 46,51% C. 53,49% D. 62,67%
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8 B. 11,2 C. 28,0 D. 44,8
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 170 độ thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 12 B. 13 C. 15 D. 14
Cho 10 ml ancol etylic 92° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) vào ống nghiệm đựng 15 ml benzen. Lắc thật kĩ ống nghiệm và để yên. Sau đó cho 8,19 gam K vào ống nghiệm trên. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là: A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 1,792 lít D. 2,290 lít
Trộn 4,704 lít hỗn hợp A gồm hai anken với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. Để đốt cháy 7 thể tích khí A cần 31 thể tích khí oxi (đktc). Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho đi từ từ qua bình nước Br2 thấy nước Br2 nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính VH2. Biết hiệu suất đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ của các anken tương ứng ban đầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến