Cho a gam dung dịch chứa chất X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch chứa chất Y, thu được 2a gam dung dịch chứa một muối Z duy nhất. Cho dung dịch HNO3 loãng dư vào Z, thấy khí không màu thoát ra. Chất X và Y là A. NaHCO3 và KOH. B. Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. D. NaOH và NaHCO3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống thường được đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. (b) Phương pháp làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. (c) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (d) Phương pháp phổ biến dùng để chống ăn mòn kim loại là bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa. (e) Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát. (g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng trong vật liệu mài. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Điện phân dung dịch AgNO3 1 thời gian thu được dung dịch A và 0,672l khí ở anot. Cho 5,32g Fe vào dung dịch A thu được V lit khí không màu hoá nâu ngoài không khí ,dung dịch B (chỉ chứa 1 muối fe2+) ,chất rắn C (chỉ chứa một kim loại). Hiệu suất quá trình điện phân và giá trị V là: A. 25% và 0,672l B. 20% và 0,336l C. 80% và 0,336l D. 85% và 8,96l e thấy bài này ghi có thể bị lỗi dữ kiện nhưng e muốn biết cách làm nên ad giải giúp e với @@
Hỗn hợp X gồm kim loại M, Fe và FeCO3. Cho 8,98 gam X tác dụng với 500ml dụng dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí. Trộn Z với 2,8 lít O2 rồi cho hỗn hợp hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,28 gam hỗn hợp muối khan và còn lại 1,792 lít khí thoát ra(đktc). Để trung hòa axit dư trong dung dịch Y cần thêm vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M, được dung dịch T. Chia T làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem cô cạn được 30,33 gam hỗn hợp muối khan. Cho tiếp dung dịch NaOH dư và phần 2 thu được 4,28 gam kết tủa. Xác định tên kim loại M, tính nồng độ mol của HNO3 đã dùng. Tong Man trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Chỉ dùng thêm 1 chất khác để nhận biết các dung dịch: a) H3PO4, H2SO4, HCl, HNO3. b) NaHCO3, Ba(HSO4)2, AgNO3, Cu(NO3)2. vykhanh đã chọn câu trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 1,609 gam hỗn hợp ở dạng bột gồm Fe và Al vào 40 ml dung dịch HCl 7,3% (D=1,1 g/ml) thu được dung dịch Y. Thêm 700 ml dung dịch AgNO3 0,2M vào dung dịch Y, khuấy kĩ thì sản phẩm thu được chỉ chứa kết tủa và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch Z lấy chất rắn thu được đem đun nóng trong bình kín đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 5,779 gam B. 3,294 gam C. 8,101 gam D. 6,023 gam fa đã chọn câu trả lời 22.02.2018 Bình luận(0)
Thủy phân hoàn toàn 31,56 gam hỗn hợp gồm GlyAla, Gly3Ala2Val và Gly5Ala3Val2 cần vừa đủ dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan X. Phần trăm khối lượng muối của Alanin trong X là A. 32,45%. B. 34,89%. C. 35,62%. D. 35,97%.
Đốt cháy 14,9 gam hỗn hợp X gồm: CH3OH và C2H5OH cùng số mol nhau, C6H10O4, C2H5COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Thu toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng nước vôi trong thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 35 B. 42 C. 60 D. 75
Este hóa 34,24 hỗn hợp gồm 1 axit và 1 ancol (đều đơn chức mạch hở) thu được 32,44 gam hỗn hợp X gồm axit, ancol, este. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 1,66 mol O2 thu được 16,92 gam H2O. Mặt khác cho X qua 0,32 mol NaOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị m gần bằng A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được tối đa 4,49 gam ete. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được x mol CO2 và 0,36 mol H2O. Giá trị của x là ? A. 0,3 B. 0,25 C. 0,22 D. 0,15
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến