Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,10 mol Mg và 0,16 mol Fe trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được 20,88 gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và oxit của kim loại (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 98,32 gam B. 96,16 gam C. 91,84 gam D. 94,00 gam
Cracking 35 lít butan ở nhiệt độ xúc tác thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí A. Cho A từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy còn lại khí B gồm H2 và 3 hiđrocacbon B1, B2, B3. Tách lấy riêng từng hiđrocacbon (có khối lượng phân tử tăng dần) và đốt cháy hoàn toàn từng chất thu được những thể tích CO2 có tỉ lệ tương ứng là 1:3:1. Tính phần trăn thể tích C2H4 và H2 trong A.
Câu 1. Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau… ⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết.
Câu 41. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có phản ứng nào sau đây? A. Thủy phân trong môi trường axit B. Tráng gương. C. Tạo phức chất với Cu(OH)2/NaOH D. Tác dụng với H2 (Xúc tác Ni) ⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết.
Cho m gam Al2O3 vào 200g dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH a% và KOH b% đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và (m – 69,36) gam chất rắn không tan. Nếu cho 200g dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch Z trong đó nồng độ phần trăm của NaNO3 là 5,409%. Giá trị của b là: A. 11,2% B. 5,6% C. 22,4% D. 16,8%
Cho m gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và Al(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn duy nhất là Al2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 18,144 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 255,60g B. 198,09g C. 204,48g D. 187,44g
Cho m gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm M và Al vào nước dư thu được dung dịch A; 0,4687m (gam) chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl có số mol nằm trong khoảng từ 0,18 mol đến 0,64 mol vào dung dịch A ngoài kết tủa còn thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,9945g chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 18g B. 20g C. 24g D. 30g
Hoà tan hoàn toàn 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần chất rắn B và dung dịch D chỉ chứa hai muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ muối Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 có trong dung dịch D lần lượt là: A. 21,3%; 3,78% B. 2,13%; 37,8% C. 2,13%; 3,78% D. 21,3%; 37,8%
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta nhận thấy khi dùng 220ml dung dịch NaOH hay dùng 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu: A. 0,125M B. 0,25M C. 0,075M D. 0,15M
Cho 11,15g hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa thu được 15,6g. Kim loại kiềm đó là: A. Li B. Na C. K D. Rb
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến