Số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 18 hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ 500 đến 600 em. A.\(520\) học sinh.B.\(542\) học sinh.C.\(540\) học sinh.D.\(590\) học sinh.
Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng không, được tăng tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véctơ cảm ứng từ vuông góc với véctơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ làA.0,96.10-3 TB.1,02.10-3 TC.1,12.10-3 T. D.0,93.10-3T
Trên một sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2 - t1 = 0,11 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Chu kì dao động của sóng có giá trị làA.0,4s B.1,2s C.0,5sD.0,6s
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V điện trở trong r = 2 Ω nối với biến trở R tạo thành mạch kín. Thay đổi R để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại. Công suất cực đại trên R có giá trị bằngA.9WB.21WC.18WD.6W
Phương trình li độ của một vật là \(x=6\cos (5\pi t-\frac{\pi }{3})cm\) . Kể từ thời điểm ban đầu đến khi t = 1s thì số lần vật đi qua li độ x = 2cm làA.7B.4C.5D.6
Cuộn cảm của một mạch dao dộng có độ tự cảm \(L=50\)µH. Tụ điện của mạch có điện dung biến thiên được trong khoảng từ 60 pF – 240 pF. Tần số dao động riêng của mạch biến thiên trong khoảng từA.1,4 MHz đến 2 MHZ. B.1,45 MHz đến 2,9 MHz. C.1,45 MHz đến 2,9 kHz. D.1,85 MHz đến 3,2 MHz
Một mạch điện dao động điện từ lí tưởng có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là $\text{4}\sqrt{\text{2}}$ µC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là $\text{0,5}\pi \sqrt{\text{2}}$ A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là A.\(\frac{4}{3}\)µs B.\(\frac{16}{3}\)µs C.\(\frac{2}{3}\)µs D.\(\frac{8}{3}\)µs
\(\,x - 8 = \left( { - 15} \right) + \left( { + 29} \right)\)A.\(x=17\)B.\(x=18\)C.\(x=22\)D.\(x=23\)
\(\,10 + 2x = {4^5}:{4^3}\) A.\(x=0\) B.\(x=1\) C.\(x=3\) D.\(x=-2\)
Cho đoạn mạch AB gồm một điện trở thuần R thay đổi được, một cuộn cảm thuần \(L=\frac{1}{\pi }\) H và một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều \(u=150\sqrt{2}\cos 100\pi t\) V. Khi \(R={{R}_{1}}=90\) Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện ${{i}_{1}}$ và điện áp u là ${{\varphi }_{1}}$ . Khi \(R={{R}_{2}}=160\) Ω thì góc lệch pha giữa cường độ dòng điện ${{i}_{2}}$ và điện áp u là ${{\varphi }_{2}}$. Biết $\left| {{\varphi }_{1}} \right|+\left| {{\varphi }_{2}} \right|=\frac{\pi }{2}$ . Giá trị của C làA.\(\frac{{{10}^{-4}}}{2,5\pi }\)F B.\(\frac{{{10}^{-4}}}{2,2\pi }\)F C.\(\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }\)F D.\(\frac{{{10}^{-4}}}{1,6\pi }\)F
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến