Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 7,40 gam.
Hỗn hợp A chứa 2 chất kế tiếp nhau trong 1 dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 1,29 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,8 gam khí O2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 3,87 gam A thì thu được 4,59 gam H2O và 4,032 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 chất?
Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli A. 5,0. B. 9,6. C. 10,0. D. 10,4.
Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có công thức phân tử là: A. C2H6, C2H4 B. C4H10, C4H8 C. C3H8, C3H6 D. C5H12, C5H10
Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 6 gam oxit sắt nung nóng môt thời gian thu được hỗn hợp khí A và rắn B. Hòa tan rắn B vào HNO3 loãng thu được 0,035 mol NO và 18,15 gam muối Fe(NO3)3. Rắn B tan hết trong HCl thu được 0,03 mol H2. Tìm công thức của oxit Fe và phần trăm khối lượng của Fe trong rắn B. A. FeO; 48,32% B. Fe2O3; 28,6% C. Fe2O3; 32,56% D. Fe3O4; 16,34%
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,5M thu được kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Tính V A. 20ml B. 20ml và 140ml C. 140ml D. 140ml và 40ml
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 3,136 lít hidro tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có hidro dư và một hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi dẫn hỗn hợp khí và hơi sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,52 gam đồng thời có 16 gam kết tủa được tạo thành. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hidrocacbon là: A. C3H8, C3H6 B. C5H12, C5H10 C. C2H6, C2H4 D. C4H10, C4H8
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là A. 6. B. 9. C. 10. D. 7.
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến