Đáp án:
a)
Tính phi kim: S >N > P > Si> As
Tính axit: HNO3 > H2SO4 > H3PO3> H2SiO3 > H2AsO4
b)
Tính kim loại: Na> Ca> Mg > Al > Be
Tính bazo của các hidroxit cao nhất: NaOH > Ca(OH)2> Mg(OH)2 > Al(OH)3 >Be(OH)2
Giải thích các bước giải:
a)
- Tính phi kim:
+ Trong chu kì 3: đi từ trái sang phải trong 1 chu kì tính phi kim tăng dần và tính axit của hidroxit tăng dần
Si < P < S và H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4
+ Trong 1 nhóm VA, đi từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần do độ âm điện giảm dần As< P < N ; tính axit của hidroxit tăng dần do tăng bán kính, khả năng đứt H+ dễ dàng hơn
=> H2AsO4 < H3PO4 < HNO3
+ Giữa S và N2 thì N2 có tính phi kim yếu hơn S,vì N2 có liên kết 3 trong phân tử bền vững
+ Giữa Si và As thì Si có tính phi kim mạnh hơn vì As gần như là tính phi kim ngang bằng tính kim loại
Tóm lai: Tính phi kim: S >N > P > Si> As
Tính axit: HNO3 > H2SO4 > H3PO3> H2SiO3 > H2AsO4
b) Tương tự:
+ Trong 1 nhóm IIA tính kim loại: Be < Mg < Cs
+ Trong 1 chu kì 3 tính kim loại: Na > Mg > Al
+ giữa Be và Al thì Al có tính kim loại mạnh hơn do bán kính Al lớn hơn, khả năng nhường e cao hơn
+ giữa Na và Ca thì tính kim loại Na > Ca do Na dễ nhường e hơn
Tóm lại: Tính kim loại: Na> Ca> Mg > Al > Be
Tính bazo của các hidroxit cao nhất: NaOH > Ca(OH)2> Mg(OH)2 > Al(OH)3 >Be(OH)2