Làm khô khí NH3 ?A.CaOB.Dung dịch NaOHC.NaOH rắnD.NaCl
Làm khô khí Cl2 ?A.H2SO4 đặcB.H2SO4 loãng dưC.NaOH rắnD.NaOH dung dịch
Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%.CTPT của A và % thể tích các chất khí trong B.A.C4H10, 15%, 15%, 35%,35% B.C5H12, 15%, 15%, 35%,35%C.C4H10, 10%, 10%, 40%,40%D.C5H12, 10%, 10%, 40%,40%
Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. Xác định CTPT 2 ankan.A.CH4, C2H6B.C2H6, C3H8C.C3H8,C4H10D.CH4, C4H10
Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 2 nhóm CH2) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. CTPT của A, B làA.C2H4, C3H6B.CH4, C3H8C.C2H2, C3H4D.C3H8, C5H12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là:A.CH4, C2H6B.C2H6, C3H8 C.C3H8, C4H10D.C4H10, C5H12
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin X thu được 10,8g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. CTPT của X và V có giá trị là:A.C3H4; 6,72 lítB.C2H2; 4,48 lít C.C3H4 ;13,44 lítD.C3H4; 1,12 lít
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8 và C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp làA.0.01B.0,08 C.0,02 D.0.09
Biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\sqrt {2{x^2} + 8} - \sqrt {11 - x} }}{{x - 1}} = \dfrac{{\sqrt a }}{{2\sqrt b }}\) , với \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị của \(P = a + b\) làA.\(5\) B.\(7\)C.\(9\)D.\(4\)
Làm khô khí H2S?A.CuOB.CaCl2 khanC.H2SO4D.NaOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến