Biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp làA.đào hố vẩy cá, chống ô nhiễm, bón phân cải tạo đất.B.thâm canh, canh tác hợp lí, bón phân cải tạo đất.C.phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, cải tạo đất.D.làm ruộng bậc thang, chống bạc màu, nhiễm mặn.
Tiêu chí không được xét làm cơ sở để phân loại đô thị nước ta làA.số dân của các đô thị.B.tỉ lệ dân phi nông nghiệp.C.chức năng của các đô thị.D.tỉ trọng đóng góp dịch vụ.
Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự là A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có tụ điện C, giữa M và N có một cuộn dây, giữa N và B chỉ có điện trở thuần R. Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều có biểu thức u = 250cos(ωt + φ) thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB gấp đôi công suất tiêu thụ của đoạn mạch AN. Biết điện áp uAN và điện áp uMB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng vuông pha nhau. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm MN bằngA.\(\frac{125}{2\sqrt{2}}V\)B.\(\frac{250}{\sqrt{3}}V\)C.\(\frac{125}{\sqrt{3}}V\)D.\(\frac{125}{\sqrt{2}}V\)
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ góc 90tại nơi có gia tốc trọng trường g. Vật nhỏ của con lắc có trọng lượng P. Bắt đầu từ thời điểm con lắc đang đi qua vị trí cân bằng thì nó chịu thêm tác dụng của ngoại lực F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn F = 8P. Sau thời điểm đó con lắc sẽA.dao động điều hòa với biên độ góc 30B.dao động điều hòa với biên độ góc 90C.dao động điều hòa với chu kỳ 4TD.dao động điều hòa với chu kỳ 3T
Cho đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, điện trở R và tụ điện C với \(\frac{{{R}^{2}}}{2}<\frac{L}{C}<{{R}^{2}}\) . Gọi M là điểm giữa cuộn cảm và điện trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cosωt với U0 không đổi, ω thay đổi được, Điều chỉnh ω để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM đạt cực đại, khi đó uMB lệch pha 0,4π rad so với uAB và công suất tiêu thụ của mạch AB là 200W. Điều chỉnh ω để công suất tiêu thụ của mạch AB đạt giá trị cực đại thì giá trị đó gần nhất với A.430WB.450W C.470WD.410W
Hai vật M và N theo thứ tự dao động điều hòa theo hai phương Ox, Oy vuông góc với nhau, có cùng vị trí cân bằng O. Phương trình dao động của M và N lần lượt là xM = Acos(ωt + φ1) , \({{y}_{N}}=A\sqrt{3}\text{cos(}\omega \text{t+}{{\varphi }_{2}})\) . Tại thời điểm t1 vật M có li độ 1cm. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{\pi }{2\omega }\) vật N có li độ 2cm, Biết tại mọi thời điểm ta luôn có mối liên hệ giữa li độ và vận tốc của hai vật là xmvM + yNvN = 0. Khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.3,1cmB.1,2cmC.6,2cmD.2,5cm
Một vật đang dao động điều hòa. Biết rằng trong một chu kỳ, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần là 0,3s. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 0,7s là 15cm. Biên độ dao động của vật làA.4cmB.5cmC.7,5cmD.3cm
Ảnh bên là hình chụp đồng hồ đa năng hiện số có núm xoay. Cần vặn núm xoay đến vị trí nào để đo cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50mA?A.DCA200mB.ACA 200mC.DCA 20D.ACA 20
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f0. Khi đó không kể hai đầu dây, trên dây có 3 điểm nữa không dao động. Nếu tăng tần số lên thành 2 f0 thì dây có sóng dừng với số bụng sóng trên dây làA.8B.2C.4D.10
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động đồng pha, có tần số 50Hz. Điểm M trên mặt chất lỏng cách S1và S2 lần lượt 12cm và 14,4cm dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và trung trực của S1S2 có 2 vân cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng làA.60cm/sB.100cm/s C.40cm/s D.80cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến