Đốt cháy hoàn toàn 35,1 gam hỗn hỗn X chứa hai este đều mạch hở cần dùng 1,905 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,1 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon có khối lượng 12,18 gam và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là: A. 0,20. B. 0,18 C. 0,19 D. 0,21
Cho từ từ 0,15 mol KOH vào V ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch A chứa 15,5 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 100 ml B. 80ml C. 120 ml D. 150 ml
Cho các câu sau đây: (1). HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. (2). Các tính chất hoá học của HNO3 là tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. (3). Khi cho Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3 tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit. (4). Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa các ion Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. Số câu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các câu sau đây: (1). Ở nhiệt độ cao và có xúc tác. Khí nito hoạt động hóa học rất mạnh. (2). Các cặp chất sau đây: NH3 + Cl2 ; NH3 + CuO; NH3 + O2 ( xt:Pt) khi phản ứng với nhau đều thu được khí N2 (3). Nito có độ âm điện lớn, lớn hơn cả oxi. (4). Ở nhiệt độ thường nitơ phản ứng được với kim loại Liti. (5). N2 có thể tác dụng với khí Cl2 ở nhiệt độ cao. (6). Trong phân tử N2 vẫn còn 2 cặp electron chưa tham gia liên kết hóa học. (7). Trong công nghiệp người ta điều chế N2 bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. (8). Trong hợp chất Nito chỉ có số oxi hóa: -3, +1, +2, +4, +5 Số câu đúng là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Cho các chất sau: H2SO4 đặc, CuSO4 khan, CaO, P2O5, Na. Có bao nhiêu chất có thể làm khô khí NH3? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,2
Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc, tỉ khối với He là 4, B gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí) và 1,76 gam hỗn hợp kim không tan có cùng số mol. Giá trị của m là: A. 4,08 B. 2,16 C. 1,68 D. 3,60
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Glu, Ala-Gly và Glu-Glu-Ala-Gly-Glu. Trong E nguyên tố nitơ chiếm 14,433% về khối lượng. Cho 0,1 mol E tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,00. B. 59,00. C. 67,00. D. 72,00.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây A. 4,5 B. 6 C. 5,36 D. 6,66
Cho hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 nung trong bình kín không có không khí. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì còn lại m gam chất Z không tan. Phần 2 tác dụng vừa hết với 0,35 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,8. C. 3,64. D. 3,92.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến