Cho vật thể B giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình \(x = 0\) và \(x = 2\). Cắt vật thể B với mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng x, \(\left( {0 \le x \le 2} \right)\) ta được thiết diện có diện tích bằng \({x^2}\left( {2 - x} \right)\). Thể tích của vật thể B là:A.\(V = \dfrac{2}{3}\pi \).B.\(V = \dfrac{2}{3}\).C.\(V = \dfrac{4}{3}\).D.\(V = \dfrac{4}{3}\pi \).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b,\,\,\left( {a < b} \right)\) được tính bởi công thức?A.\(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).B.\(S = \pi \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \).C.\(S = \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \).D.\(S = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(x)dx} \).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; - 1;2} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng OM.A.\(OM = \sqrt 5 \).B.\(OM = 9\).C.\(OM = \sqrt 3 \).D.\(OM = 3\).
Biết \(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = - {x^2} + 2x + C\). Tính \(\int\limits_{}^{} {f\left( { - x} \right)dx} \).A.\({x^2} + 2x + C'\).B.\( - {x^2} + 2x + C'\). C.\( - {x^2} - 2x + C'\).D.\({x^2} - 2x + C'\).
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + 2i} \right)z = 4 - 3i + 2z\). Số phức liên hợp của số phức z là? A.\(\overline z = 2 + i\).B.\(\overline z = - 2 + i\).C.\(\overline z = - 2 - i\).D.\(\overline z = 2 - i\).
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {2{e^x}} dx\). A.\(I = {e^2} - 2e\).B.\(I = 2e\).C.\(I = 2e + 2\).D.\(I = 2e - 2\).
Cho số phức \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\) thỏa mãn \(\left( {1 + 2i} \right)z + i\overline z = 7 + 5i\). Tính \(S = 4a + 3b\). A.\(S = 7\).B.\(S = 24\).C.\(S = - 7\).D.\(S = 0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 11 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), biết \(\left( \alpha \right)\) song song với \(\left( P \right):2x + y - 2z + 11 = 0\) và cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng \(8\pi \). A.\(2x + y - 2z + 11 = 0\).B.\(2x - y - 2z - 7 = 0\).C.\(2x + y - 2z - 5 = 0\).D.\(2x + y - 2z - 7 = 0\).
Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\sin x} dx\).A.\(I = \dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{2}\).B.\(I = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).C.\(I = - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\).D.\(I = \dfrac{{2 + \sqrt 2 }}{2}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Phương trình tham số của đường thẳng d là?A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 2t\\y = 1 - t\\z = - 1 - t\end{array} \right.,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 - t\\z = 1 - t\end{array} \right.,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\). C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 - t\\z = - 1 + t\end{array} \right.,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 1 - t\\z = - 1 - t\end{array} \right.,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến