Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 95/12. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch nước Br2 thì làm mất màu vừa đủ a mol Br2. Giá trị của A làA.0,16 mol.B.0,02 mol.C.0,04 mol.D.0,20 mol.
Khi oxi hóa không hoàn toàn ancol X đơn chức thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,0345. Công thức phân tử của X làA.C3H8O.B.C2H6O.C.CH4O.D.C3H6O.
Cho các chất sau: ancol etylic, phenol, stiren, toluen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom làA.2.B.4.C.3.D.1.
Cho 4 chất: phenol (a), ancol etylic (b), benzen (c), axit axetic (d). Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên tăng dần theo thứ tự làA.b < c < d < a.B.a < b < c < d.C.c < b < a < d.D.c < d < b < a.
Đun nóng 12gam axit axetic với 12gam ancol etylic trong môi trường axit, hiệu suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được làA.17,2gam. B.17,6gam.C.13,2gam.D.12,3gam.
Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh làA.90%B.75%C.85%D.80%
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhấtA.CH3OC2H5 B.C3H8.C.C2H5OH.D.CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Vậy A làA.C4H10.B.C3H8.C.C6H16.D.C2H6.
Để phân biệt hai chất lỏng là but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đâyA.dd HBrB.dd KMnO4C.dd Br2D.dd AgNO3/NH3
Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn làA.HOOC-COOH.B.CH3-COOH.C.CH3-CH(OH)-COOH.D.HCOOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến