Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho hoàn toàn X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là: A. 66% B. 20% C. 33% D. 50%
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh? A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Cho 7,02 gam hợp chất Al, Fe, Cu vào bình A, cho dung dịch HCl dư còn lại rắn B. Lượng khí thoát ra dẫn qua CuO nóng, dư, thấy khối lượng ống giảm 2,72 gam. Thêm vào A lượng NaNO3 dư tạo 0,896 lít NO (đktc). Phần trăm về khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 28,7% B. 20,47% C. 40% D. 15,95%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối). Nồng độ phần trăm FeCl2 có trong Y là: A. 21,697 B. 20,535 C. 14,464 D. 23,256
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là: A. Li và Na B. Li và Rb C. Li và K D. Na và K
Nung nóng m gam hỗn hơp X gồm Al và Fe2O3 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y làm 2 phần: – Phần 1: Cho tác dụng NaOH đến dư thu được 0,672 lít H2 (đktc) và chất rắn Z. Hòa tan chất rắn Z trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Giá trị m là: A. 29,04 B. 43,56 C. 53,52 D. 13,38
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 g kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ nhất là: A. 28,22% B. 37,10% C. 16,43% D. 12,85%
Cho 45 g hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là: A. 1,4 B. 0,4 C. 0,6 D. 1,2
Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là. A. 35,15%. B. 52,73%. C. 26,36%. D. 43,94%.
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 29,2%. B. 34,1%. C. 24,3%. D. 38,9%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến