Hóa chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, …) và công nghiệp thực phẩm có công thức hóa học làA.Na2CO3. B.K2CO3. C.Ca(HCO3)2. D.NaHCO3.
Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn làA.FeO. B.Fe3O4. C.Fe2O3. D.Fe(OH)2.
Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp làA.34,6%. B.20,5%. C.65,4%. D.79,5%.
Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:A.16. B.24. C.38,4. D.28,8.
Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng làA.4,48 lít. B.1,12 lít. C.3,36 lít. D.2,24 lít
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe\(\buildrel {{X}} \over\longrightarrow \)FeCl3\(\buildrel {{Y}} \over\longrightarrow \)Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt làA.HCl, Al(OH)3.B.NaCl, Cu(OH)2. C.HCl, NaOH. D.Cl2, NaOH.
Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu làA.Na2CO3 và Na3PO4. B.Na2CO3 và HCl.C.NaCl và Ca(OH)2. D.Na2CO3 và Ca(OH)2.
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịchA. KCl, NaNO3. B.NaOH, HCl.C. Na2SO4, KOH. D.NaCl, H2SO4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại làA.5B.3C.2D.4
Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?A.10 gam. B.30 gam. C.40 gam. D.20 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến