Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\), \(f\left( 0 \right) = 0,\,\,f'\left( 0 \right) \ne 0\) và thỏa mãn hệ thức\(f\left( x \right)/f'\left( x \right) + 18{x^2} = \left( {3{x^2} + x} \right)f'\left( x \right) + \left( {6x + 1} \right)f\left( x \right)\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Biết \(\int\limits_0^1 {\left( {x + 1} \right){e^{f\left( x \right)}}dx} = a{e^2} + b\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{Q}} \right)\). Giá trị của \(a - b\) bằng:A.\(1\) B.\(2\) C.\(0\) D.\(\dfrac{2}{3}\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {2;0;0} \right),\,\,B\left( {0;4;0} \right),\,\,C\left( {0;0;6} \right),\,\,D\left( {2;4;6} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng song song với \(mp\left( {ABC} \right)\), \(\left( P \right)\) cách đều \(D\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Phương trình của \(\left( P \right)\) là:A.\(6x + 3y + 2z - 24 = 0\) B.\(6x + 3y + 2z - 12 = 0\)C.\(6x + 3y + 2z = 0\) D.\(6x + 3y + 2z - 36 = 0\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{e^x} + m\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\2x\sqrt {3 + {x^2}} \,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\) liên tục trên và \(\int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = ae + b\sqrt 3 + c\), \(\left( {a,b,c \in \mathbb{Q}} \right)\). Tổng \(T = a + b + 3c\) bằng:A.\(15\) B.\( - 10\) C.\( - 19\) D.\( - 17\)
Tổng các nghiệm của phương trình \({4^x} - {6.2^x} + 2 = 0\) bằng:A.0B.1C.6D.2
Hình vẽ là đồ thị của hàm số:A.\(y = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}\) B.\(y = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}\)C.\(y = \dfrac{{x + 3}}{{x + 1}}\) D.\(y = \dfrac{{x - 3}}{{x - 1}}\)
Cho tập \(S = \left\{ {1;2;3;...;19;20} \right\}\) gồm 20 số tự nhiên từ 1đến 20. Lấy ngẫu nhiên ba số thuộc \(S\) . Xác suất để ba số lấy được lập thành một cấp số cộng làA.\(\dfrac{7}{{38}}\) B.\(\dfrac{5}{{38}}\) C.\(\dfrac{3}{{38}}\) D.\(\dfrac{1}{{114}}\)
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(A\left( {3;0;0} \right),\,\,B\left( {0;0;4} \right)\) và song song trục \(Oy\) có phương trình:A.\(4x + 3z - 12 = 0\) B.\(3x + 4z - 12 = 0\) C.\(4x + 3z + 12 = 0\) D.\(4x + 3z = 0\)
Lăng trụ có chiều cao bằng \(a\), đáy là tam giác vuông cân và có thể tích bằng \(2{a^3}\). Cạnh góc vuông của đáy lăng trụ bằngA.\(4a\) B.\(2a\) C.\(a\) D.\(3a\)
Ở một thể quần phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X.Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: A.135B.90C.42D.45
Giải phương trình: cosxA.x = + kπ (k ε Z)B.x = + kπ, x = + kπ (k ε Z)C.x = + kπ (k ε Z)D.x = + kπ (k ε Z)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến