Hòa tan hoàn toàn 16,34 gam hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2, FeCO3, Al vào 400 gam dung dịch chứa H2SO4 loãng và KNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối và hỗn hợp khí Y (trong Y có H2) có khối lượng 6,98 gam. Cho từ từ dung dịch K2CO3 10% vào X đến khi khối lượng kết tủa đạt cực đại là 29,91 gam thì dừng lại, lọc bỏ kết tủa rồi cân dung dịch thấy có khối lượng 1094,65 gam. Nếu để dung dịch X phản ứng với 1,2 mol NaOH thì sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,63 gam kết tủa; 0,04 mol khí bay ra và dung dịch B. Biết B chỉ chứa các muối và không có muối sắt. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong A gần nhất với: A. 22% B. 30% C. 18% D. 42% Đỗ Quỳnh Trang trả lời 21.01.2018 Bình luận(0)
Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau + Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa. + Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N2O. Tỉ lệ a:b là A. 3,75. B. 3,25. C. 3,50. D. 3,45.
Sục 3,92 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,012M và NaOH 0,027M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và a gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,34 B. 3,48 C. 4,56 D. 5,64
Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng m1 gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó cho qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng m2 gam và bình đựng KOH tăng 1,76 gam. a. Tính giá trị m1 và m2. b. Tìm công thức của 2 hiđrocacbon. c. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong A.
Đốt cháy 16,4 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
1.CnH2n+2=>A1=>Caosubuna 2.A1+HBr=>A2,A3 (A2,A3 đều là sản phẩm chính và có công thức phân tử C4H7Br) 3.CmH2m+2=>A4=>Caosupren A4+Br2=>A5,A6,A7 ( Có cùng công thức phân tử C5H8Br2)
Ankan A có %C = 81,82% Ankan B có dB/H2 = 36 Khi làm bay hơi 5,8g ankan C thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g oxi trong cùng điều kiện coskerrais trả lời 22.01.2018 Bình luận(0)
Cho 48,72 gam một muối kim loại X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng sinh ra 3,136 lít NO (dktc) và a mol CO2. Giá trị của a gần nhất với A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,55
Hiđrat hóa hoàn toàn 1 anken X thu được 0,5 mol hỗn hợp gồm 2 ankanol đồng phân. Cho toàn bộ hỗn hợp ancol này phản ứng với CuO dư, đun nóng thì khi phản ứng xong thu được 0,9 mol hỗn hợp hơi Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag? A. 172,8 gam. B. 86,4 gam. C. 97,2 gam. D. 108,0 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến