X và Y là hai este đơn chức có một liên kết C = C, Z là este no hai chức, đều mạch hở (nX = nY, CX ≠ CY, MX < MY) . Cho 20,95 gam hỗn hợp X ,Y, Z tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp và m gam muối. Lấy lượng muối sinh ra cho tác dụng với hỗn hợp NaOH dư, CaO nung nóng thì thu được 4,7 gam 3 hiđrocacbon . Cũng lượng muối trên nếu đem đốt cháy thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). % khối lượng của X trong hỗn hợp đầu là A. 20,25%. B. 52,20%. C. 25,20%. D. 20,52%. đại học trả lời 20.01.2018 Bình luận(0)
Cho 0,51g hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69g chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 0,45g chất rắn D. a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A c. Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V?
Khử 3,48g 1 oxit kim loại M cần dùng 1,344l H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008l khí H2 (đktc). Tìm khối lượng M và oxit của nó.
Hòa tan hoàn toàn 16,34 gam hỗn hợp A gồm Fe(NO3)2, FeCO3, Al vào 400 gam dung dịch chứa H2SO4 loãng và KNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối và hỗn hợp khí Y (trong Y có H2) có khối lượng 6,98 gam. Cho từ từ dung dịch K2CO3 10% vào X đến khi khối lượng kết tủa đạt cực đại là 29,91 gam thì dừng lại, lọc bỏ kết tủa rồi cân dung dịch thấy có khối lượng 1094,65 gam. Nếu để dung dịch X phản ứng với 1,2 mol NaOH thì sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,63 gam kết tủa; 0,04 mol khí bay ra và dung dịch B. Biết B chỉ chứa các muối và không có muối sắt. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong A gần nhất với: A. 22% B. 30% C. 18% D. 42% Đỗ Quỳnh Trang trả lời 21.01.2018 Bình luận(0)
Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Hỗn hợp rắn B còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau + Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa. + Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N2O. Tỉ lệ a:b là A. 3,75. B. 3,25. C. 3,50. D. 3,45.
Sục 3,92 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,012M và NaOH 0,027M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và a gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 2,34 B. 3,48 C. 4,56 D. 5,64
Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng m1 gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó cho qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng m2 gam và bình đựng KOH tăng 1,76 gam. a. Tính giá trị m1 và m2. b. Tìm công thức của 2 hiđrocacbon. c. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong A.
Đốt cháy 16,4 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon.
1.CnH2n+2=>A1=>Caosubuna 2.A1+HBr=>A2,A3 (A2,A3 đều là sản phẩm chính và có công thức phân tử C4H7Br) 3.CmH2m+2=>A4=>Caosupren A4+Br2=>A5,A6,A7 ( Có cùng công thức phân tử C5H8Br2)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến