Bất phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 7x + 6} \right) \ge 0\) có tập nghiệm S là:A.\(S = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right)\) B.\(S = \left[ {6; + \infty } \right)\) C.\(S = \left( {6; + \infty } \right)\) D.\(S = \left[ {6; + \infty } \right) \cup \left\{ 1 \right\}\)
Cho hai điểm \(A\left( {3;1} \right),B\left( {4;0} \right)\). Đường thẳng nào sau đây cách đều A và B?A.\( - 2x + 2y - 3 = 0\) B.\(2x - 2y - 3 = 0\) C.\(x + 2y - 3 = 0\) D.\(2x + 2y - 3 = 0\)
Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng không song song với đường thẳng \(d:y = 3x - 2\) ?A.\( - 3x + y = 0\) B.\(3x - y - 6 = 0\) C.\(3x - y + 6 = 0\) D.\(3x + y - 6 = 0\)
Cho đường thẳng \(d:5x + 3y - 7 = 0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?A.\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;5} \right)\) B.\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3; - 5} \right)\) C.\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {5;3} \right)\)D.\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 5; - 3} \right)\)
Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?A.\(\cos \left( {a - b} \right) = \cos a.\cos b + \sin a.\sin b\)B.\(\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right]\) C.\(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \sin b\cos a\) D.\(\cos a + \cos b = 2\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right)\)
Trong khai triển Newton của biểu thức \({\left( {2x - 1} \right)^{2019}}\) số hạng chứa \({x^{18}}\) là A.\( - {2^{18}}.C_{2019}^{18}.\)B.\( - {2^{18}}.C_{2019}^{18}{x^{18}}.\)C.\({2^{18}}.C_{2019}^{18}{x^{18}}.\)D.\({2^{18}}.C_{2019}^{18}.\)
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?A.\(\cot \alpha \) xác định với mọi \(\alpha \) B.Nếu \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) thì \(\cot \alpha < 0\) C.Với mọi \(\alpha \in \mathbb{R}\), ta có \( - 1 \le \sin \alpha \le 1\)D.\(\tan \alpha \) xác định với mọi \(\alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
Đường tròn \({x^2} + {y^2} - 10y - 24 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu?A.\(49\). B.\(7\). C.\(1\). D.\(\sqrt {29} \).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,x + y + z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\,\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}.\) Đường thẳng \(d'\) đối xứng với \(d\) qua mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình làA.\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z + 1}}{7}.\)B.\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 1}}{7}.\)C.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 1}}{7}.\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 1}}{7}.\)
Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?A.\(2{x^2} + {y^2} - 6x - 6y - 8 = 0\). B.\({x^2} + 2{y^2} - 4x - 8y - 12 = 0\). C.\({x^2} + {y^2} - 2x - 8y + 18 = 0\). D.\(2{x^2} + 2{y^2} - 4x + 6y - 12 = 0\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến