Nếu một hình chóp có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h thì có thể tích được tính theo công thứcA.\(V = \dfrac{1}{3}B.h\) B.\(V = \dfrac{1}{3}\pi B.h\)C.\(V = B.h\) D.\(V = \pi B.h\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(I(1; - 1; - 1)\) và nhận \(\overrightarrow u = ( - 2;3; - 5)\) là véctơ chỉ phương có phương trình chính tắc làA.\(\dfrac{{x + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y - 1}}{3} = \dfrac{{z - 1}}{{ - 5}}\)B.\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{5}\) C.\(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 5}}\)D.\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 1}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 5}}\)
Nếu hàm số \(y = f(x)\)thỏa mãn điều kiện \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 2019\) thì đồ thị hàm số \(y = f(x)\)có đường tiệm cận ngang là:A. \(x = 2019\) B. \(y = - 2019\) C. \(x = - 2019\) D. \(y = 2019\)
Cho hàm số \(y = f(x) = \ln \left( {\sqrt {1 + {x^2}} + x} \right).\) Tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( {a - 1} \right) + f\left( {\ln a} \right) \le 0\) làA.\(\left[ {1; + \infty } \right)\) B. \(\left[ {0;1} \right]\) C.\(\left( {0;1} \right]\) D. \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Số phức \(z = 5 - 7i\) có số phức liên hợp làA.\(\overline z = 7 - 5i\) B.\(\overline z = 5 + 7i\) C.\(\overline z = - 5 + 7i\) D.\(\overline z = - 5 - 7i\)
Hàm số \(y = {\left( {0,5} \right)^x}\) có đồ thị là hình nào trong các hình sau đây?A.B.C.D.
Một hộp đựng 5 thẻ được đánh số 3, 5, 7, 11, 13. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất để 3 số ghi trên 3 thẻ đó là 3 cạnh của một tam giác làA.\(\dfrac{2}{5}\) B.\(\dfrac{1}{2}\) C.\(\dfrac{1}{4}\) D.\(\dfrac{1}{3}\)
Bất phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} \ge m\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) khi và chỉ khiA.\(m \ge 0\) B.\(m \ge \dfrac{1}{3}\) C.\(m \le \dfrac{1}{3}\) D.\(m \le 0\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, đường thẳng \((d):\dfrac{{x + 5}}{2} = \dfrac{{y - 7}}{{ - 8}} = \dfrac{{z + 13}}{9}\) có một véc tơ chỉ phương làA.\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {2;8;9} \right)\) B.\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {5; - 7; - 13} \right)\) C.\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 5;7; - 13} \right)\) D.\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 8;9} \right)\)
Trên sợi dây căng ngang dài 40cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ bên mô tả hình dạng sợi dây ở thời điểm t1 và thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{1}{{6f}}\). Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của điểm M xấp xỉ bằngA.4.2B.6.9C.5.8D.4.8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến