Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v rất lớn. Biết tốc độ ánh sáng là c. Động năng của hạt được xác định bởi công thứcA.\({{\text{W}}_{d}}=\frac{{{m}_{0}}{{c}^{2}}}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}\)B.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}-1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)C.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1-{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}+1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)D.\({{\text{W}}_{d}}=(\frac{1}{\sqrt{1+{{\left( \frac{v}{c} \right)}^{2}}}}-1){{m}_{0}}{{c}^{2}}\)
Gọi \(a \), \(b \) lần lượt là phần thực và phần ảo của số phức \(z = - 3 + 2i \). Giá trị của \(a + 2b \) bằngA.1B.-1C.-4D.-7
Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 với ánh sáng đang xét (trong đó n2< n1). Công thức xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần ighlàA.igh = n1/n2B.sinigh = n1/n2C.igh = n2/n1 D.sinigh = n2/n1
Gọi \({z_1} \) và \({z_2} \) là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0 \). Giá trị của biểu thức \(z_1^4 + z_2^4 \) bằngA.\(14\) B.\( - 7\) C.\( - 14\) D.\(7\)
Họ các nguyên hàm của hàm số \(y = x{ \left( {x + 1} \right)^5} \) làA.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} + \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\) B.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} + 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\)C.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} - 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\) D.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} - \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\)
Một xe mô tô đang chạy với vận tốc \(20 \,m/s \)thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = 20 - 5t \), trong đó \(t \) là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh đến lúc mô tô dừng lại làA. \(20\,m\) B.\(80\,m\) C.\(60\,m\) D.\(40\,m\)
Tính giới hạn \( \mathop { \lim } \limits_{x \to 0} \frac{{ \sqrt[3]{{1 + 4x}} - 1}}{x} \) cho kết quả: A.\( + \infty \) B.\(0\)C.\( - \infty \) D.\(\frac{4}{3}\)
Kết quả của giới hạn \( \mathop { \lim } \limits_{x \to {2^{}}} \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} \) bằngA.\(0\)B.\(4\)C.\(-4\)D.\(2\)
Xét vật thể (T) nằm giữa hai mặt phẳng \(x = - 1 \) và \(x = 1 \). Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( \( - 1 \le x \le 1 \) ) là một hình vuông có cạnh \(2 \sqrt {1 - {x^2}} . \) Thể tích vật thể (T) là:A.\(\dfrac{{16\pi }}{3}\). B.\(\dfrac{{16}}{3}\). C.\(\pi \). D.\(\dfrac{8}{3}\).
Trong không gian \(Oxyz \) cho các vec tơ \( \overrightarrow a \left( {1; - 1;2} \right),{ \rm{ }} \overrightarrow b \left( {3;0; - 1} \right),{ \rm{ }} \overrightarrow c \left( { - 2;5;1} \right) \). Tọa độ của vec tơ \({ \rm{ }} \overrightarrow u = \overrightarrow a + \overrightarrow b - \overrightarrow c \) là:A.\(\overrightarrow u \left( { - 6;6;0} \right)\) B.\(\overrightarrow u \left( {6; - 6;0} \right)\) C. \(\overrightarrow u \left( {6;0; - 6} \right)\) D.\(\overrightarrow u \left( {0;6; - 6} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến