Cho hình chóp \(S.ABC{ \rm{D}} \), đáy \(ABCD \) là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng \((ABCD) \) và \(SA = a \sqrt 2 \). Gọi \(E,F \) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A \) trên \(SB,SD \). a) Chứng minh \(AE \bot \left( {SBC} \right) \) và \(AF \bot \left( {SDC} \right) \). b) Tính góc giữa mặt phẳng \( \left( {SBC} \right) \) và mặt phẳng đáy. c) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng \( \left( {AEF} \right) \). Tính diện tích của thiết diện theo a.A.\(\begin{array}{l}b)\,\,\arctan \sqrt 2 \\c)\,\,\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}b)\,\,\arctan \sqrt 2 \\c)\,\,\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}b)\,\,\arctan \sqrt 2 \\c)\,\,\dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{3}\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}b)\,\,\arctan \sqrt 3 \\c)\,\,\dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{3}\end{array}\)
Xét các số phức \(z \) thỏa mãn \( \left| {z - 1 - 3i} \right| = 2 \). Số phức \(z \) mà \( \left| {z - 1} \right| \) nhỏ nhất là:A.\(z = 1 + 5i\) B.\(z = 1 + i\) C.\(z = 1 + 3i\) D.\(z = 1 - i\)
Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35%X. Hãy cho biết phân tử tổng hợp phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A.15%T ; 20%X; 30% A; 35% GB.15%G; 30% X; 20% A; 35% TC.17,5 % G; 17,5% X; 32,5% A; 32,5% TD.22,5%T; 22,5% A; 27,5% G; 27,5% X
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và dấu của đạo hàm được cho bởi bảng dưới đây:.Hàm số \(y = f\left( {2x - 2} \right)\) nghịch biến trên khoảng:A.\(\left( { - 1;1} \right)\) B.\(\left( {2; + \infty } \right)\) C.\(\left( {1;2} \right)\) D.\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện, điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện, N là điểm nối giữa tụ điện và điện AN vào dao động ký điện tử ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp theo thời gian như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 3A. Tổng điện trở thuần của mạch điện bằngA.150\(\sqrt{3}\Omega \)B.50Ω C.50\(\sqrt{3}\Omega \)D.100Ω
Từ 3 a-amino axit: Glyxin, Alanin, Valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 a-amino axit:A.4B.6C.3D.2
Cho hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau , MX < MY) và 1 amino axit Z (phân tử có 1 nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2 ; 14,56 lit CO2 (dktc) và 12,6g H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng với vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng:A.Giá trị của x = 0,075 B.X có phản ứng tráng bạc C.%mY(M) = 40% D.%mZ(M) = 32,05%
Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, bằng chứng trực tiếp dùng để xác định loài xuất hiện trước, loài xuất hiện sau làA.cơ quan thoái hóaB.cơ quan tương tựC.cơ quan tương đồngD.hóa thạch.
Cây hấp thụ nitơ ở dạngA.N2+ và NO3-.B.N2+ và NH3+C.NH4+ và NO3-D.NH4- và NO3+
Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạnA.Người vượn hóa thạch và người cổ. B.Người hiện đại.C.Người vượn hóa thạch và người hiện đại.D.Người cổ và người hiện đại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến