Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình động lực học có dạng \(40x + x'' = 0; \left( {{ \pi ^2} = 10} \right) \). Kết luận đúng làA.Dao động của vật là điều hòa với tần số góc \(\omega = 2\pi \left( {rad/s} \right)\)B.Dao động của vật là tuần hoàn với tần số góc \(\omega = 20\pi \left( {rad/s} \right)\)C.Dao động của vật là tuần hoàn với tần số góc \(\omega = 40\left( {rad/s} \right)\)D.Dao động của vật là điều hòa với tần số góc \(\omega = 40\left( {rad/s} \right)\)
Một quả cầu dao động với biên độ A = 5cm, chu kỳ 0,4s. Vận tốc của quả cầu tại thời điểm vật có li độ x = 3cm và đang đi theo chiều dương xấp xỉ bằngA.– 62,8m/sB.62,8cm/sC.– 62,8cm/s D.62,8m/s
Nếu một cung tròn có số đo là \({a^0} \) thì số đo radian của nó là:A.\(180\pi a\)B.\(\dfrac{{180\pi }}{a}\)C.\(\dfrac{{a\pi }}{{180}}\)D.\(\dfrac{\pi }{{180a}}\)
Xét một cuộn cảm thuần L và hai tụ điện C1, C2 để mắc thành các mạch dao động điện từ. Nếu mắc hai tụ C1 và C2 song song với cuộn cảm L thì tần số dao động điện từ tự do của mạch là 24 kHz. Nếu dùng hai tụ C1 và C2 mắc nối tiếp rồi mắc với cuộn cảm L thì tần số dao động điện từ tự do của mạch là 50 kHz. Nếu mắc riêng lẻ từng tụ C1, C2 với cuộn cảm L thì tần số dao động riêng của các mạch làA.40 kHz và 50 kHz. B.30 kHz và 40 kHz.C.50 kHz và 60 kHz. D.20 kHz và 30 kHz.
Trên đường tròn định hướng, cho bốn cung có số đo lần lượt là \( \alpha = \dfrac{{ - 5 \pi }}{6}, \, \, \beta = \dfrac{ \pi }{3}, \, \, \gamma = \dfrac{{25 \pi }}{3}, \) \( \delta = \dfrac{{19 \pi }}{6} \). Khi đó các cung có điểm đầu và điểm cuối trung nhau là:A.\(\alpha ,\,\,\beta ,\,\,\gamma \)B.\(\alpha \) và \(\delta \), \(\beta \) và \(\gamma \)C.\(\beta ,\,\,\gamma \)D.\(\alpha \) và \(\beta \), \(\gamma \) và \(\delta \)
Cho hình vuông ABCD. Gọi L, M, N, P lần lượt là điểm chính giữa các cung AB, BC, CD, DA. Cung có điểm đầu là điểm A và có số đo \( \alpha = - \dfrac{{3 \pi }}{4} + k \pi \). Điểm cuối của \( \alpha \) ở đâu :A.NB.PC.MD.L
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt nàyA.vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.B.vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.C.nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. D.lớn hơn5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1 = U0cos(100πt + φ1); u2 = U0cos(120πt + φ3) và u3 = U0cos(110πt + φ3) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là \({{i}_{1}}=I \sqrt{2} \text{cos100} \pi \text{t;}{{i}_{2}}=I \sqrt{2} \text{cos(120} \pi \text{t+} \frac{2 \pi }{3});{{i}_{3}}=I' \sqrt{2} \text{cos(110} \pi \text{t-} \frac{ \pi }{3}) \) . So sánh I và I’ ta cóA.\(I=I'\sqrt{2}\)B.I < I’C.I = I’D.I > I’
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,6µm. Năng lượng của photon ánh sáng này xấp xỉ bằngA.5,14eVB.2,07eVC.4,07eVD.3,34eV
Cho phương trình \({x^2} - 2(m - 2)x + 4 - 7m = 0 \) ( \(m \) là tham số). Tìm \(m \) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1}, \,{x_2} \) thỏa mãn \(x_1^2 + \,x_2^2 = 10 \).A.\(m = 1\)B.\(m = - \frac{1}{2}\)C.\(m = 2\)D.\(m = - 4\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến