Cho hỗn hợp gồm 3,84 gam Mg và 2,24 gam Fe trong dung dịch chứa CuCl2 0,2M và FeCl3 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 68,91. B. 66,75. C. 65,67. D. 64,59.
Lên men 1,44 kg glucozơ, toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 16 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Hiệu suất phả ứng lên men là A. 80,0%. B. 75,0%. C. 40,0%. D. 37,5%.
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là A. 24,20 gam. B. 21,12 gam. C. 24,64 gam. D. 20,68 gam.
Trộn 10 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 90 ml H2O được 100ml dung dịch mới, biết pKa = 4,75. Tính pH của dung dịch mới.
Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa H2SO4, MgSO4 và Al2(SO4)3. Phản ứng được biểu thị theo sơ đồ sau: Nếu đem cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 64,20 gam. B. 61,92 gam. C. 58,32 gam. D. 67,80 gam.
Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,16.
Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala-Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian thu được 2,24 lit H2 (đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất là A. 32,5 B. 37 C. 36,5 D. 17
Trộn 0,1 mol Al với 0,03 mol Fe2O3 và 0,02 mol Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian đem hòa tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít H2 (ở đktc) và còn hỗn hợp rắn không tan Y. Đem hoàn tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được dung dịch Z và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 20,12. Cô cạn Z không thấy có khí mùi khai thoát ra và thu được m gam chât rắn khan. Giá trị của m là A. 26,25. B. 29,04. C. 24,39. D. 27,80
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este hai chức; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 290 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol đều no, không là đồng phân của nhau, trong đó có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 20,12 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,74 mol O2, thu được CO2 và 11,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn là A. 6,05% B. 5,95% C. 6,68% D. 6,78%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến