Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 xM, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,65. B. 0,80. C. 1,00. D. 1,25.
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (CH6O3N2). Đun nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất có khả năng mà quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp Z gồm các hợp chất vô cơ. Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là. A. 27,22 gam. B. 21,44 gam. C. 22,72 gam. D. 24,14 gam.
Cho x(g) Na2CO3 tác dụng dung dịch H2SO4 dư. Toàn bộ khí bay lên dẫn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được 29,55g kết tủa. Tính x.
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,60. B. 7,12. C. 10,80. D. 8,00.
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi không quá 12. Khi đốt cháy mỗi peptit đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 39,96 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy m gam X cần dùng 1,35 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là. A. 25,56. B. 27,72. C. 26,28. D. 27,00.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối. Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 2 mol CO2 và 3 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là. A. 26,31 gam. B. 26,92 gam. C. 30,01 gam. D. 24,86 gam.
Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 23,6 gam. B. 25,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,6 gam.
Cho 48,3 gam hỗn hợp K2CO3; CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 53,25 gam muối khan. V bằng A. 10,08 B. 11,2 C. 13,44 D. 15,68
Cho 17,52 gam đipeptit (Gly-Ala) tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là. A. 20,24 gam. B. 28,44 gam. C. 19,68 gam. D. 28,20 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến