Nhiễm sắc thể của loài linh trưởng có 48 NST. Trong một con cái giảm phân xảy ra đã tạo ra tế bào trứng mang bộ NST 25 . Nguồn gốc của lỗi này xảy ra vào thời điểm nào cuả chu kì tế bàoA.Kì giữa IB.Kì sau I và IIC.Kì cuối IID.Nguyên phân
Nội dung nào sau đây là sai :I. Đảo đoạn xảy ra khi bên trong NST bị đứt , đoạn này quay ngược 1800 rồi lại được nối lạiII. Đảo đoạn ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật do không làm mất vật chất di truyềnIII. Đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc của gen trên NST tuy nhiên không làm thay đổi nhóm liên kết genIV. Đoạn NST bị đảo phải nằm đầu hay cánh giữa của NST và không mang tâm độngV. Trong các dạng đột biến NST thì đảo đoạn là dạng đột biến thường gặp hơnA.III, IVB.III và V C.IID.IV
Một sợi dây đàn hồi l = 100cm, có hai đầu AB cố định. Một sóng truyền trên dây với tần số 50Hz thì ta đếm được trên dây có 3 nút sóng, không kể hai nút A,B. Vận tốc truyền sóng trên dây là:A.30m/s B.25m/sC.20m/s D.15m/s
Cho 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 400 thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%A.3194,4ml B.27850ml C.2875ml D.23000ml
Chất nào sau đây là thành phần chính của khí tự nhiên?A.H2.B.COC.CH4.D.C2H2.
Trong kì đầu của giảm phân I ở cơ thể dị hợp tử đảo đoạn, NST có đoạn bị đảo và NST tương đồng với nó:A.không thể tiếp hợp và trao đổi chéo B.có thể tiếp hợp không bình thường tạo cấu trúc vòng tròn đơn và trao đổi chéo.C.có thể tiếp hợp không bình thường tạo cấu trúc vòng tròn đơn nhưng không thể trao đổi chéo.D. không thể tiếp hợp nhưng có thể trao đổi chéo tạo cấu trúc vòng tròn đơn
Một loài giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST bị đột biến cấu trúc làA.1/8. B.3/8. C.6/8. D. 5/8.
Ở thỏ, 2n = 44. Một thỏ đực khi giảm phân ở tất cả các tế bào, cặp NST số 7 và số 10 không phân li ở giảm phân 1. Số loại giao tử bình thường được tạo ra làA. 220 loại. B. 221 loại. C.không có loại nào. D. 222 loại.
Trên mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A và B , phương trình dao động tại A, B là uA = sin ωt(cm) ; uB = sin(ωt + π)(cm) . Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ: A.Bằng 0 B.2 cmC.1 cmD. cm
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 làA.11B.9C.10D.8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến