a.
- Dùng quỳ tím:
+ Quỳ hóa xanh, nhận ra: $\left \{ {{NaOH} \atop {Ca(OH)2}} \right.$ (*)
+ Quỳ hóa đỏ, nhận ra: $HCl_{}$ ; $HNO_{3}$ ; $H_{2}$ $SO_{4}$ (**)
- Cho khí $CO_{2}$ vào (*):
+ Nếu có vẩn đục, nhận ra $Ca(OH)_{2}$
$Ca(OH)_{2}$+$CO_{2}$→$CaCO_{3}$ + $H_{2}$ $O_{}$
+ Không có hiện tượng gì,nhận ra: $NaOH_{}$
- Cho $BaCl_{2}$ vào (**) :
+ Có kết tủa trắng , nhận ra: $H_{2}$ $SO_{4}$
$BaCl_{2}$+$H_{2}$ $SO_{4}$ →$BaSO_{4}$ ↓+2$HCl_{}$
+ Không có hiện tượng: $\left \{ {{HCl} \atop {HNO3}} \right.$ (***)
- Cho $AgNO_{3}$ vào (***) :
+ Thấy kết tủa trắng, nhận ra $HCl_{}$:
$HCl_{}$+$AgNO_{3}$→ AgCl↓+$HNO_{3}$
+ Không có hiện tượng ,nhận ra: $HNO_{3}$
b.
- Dùng NaOH dư:
+ Không hiện tượng: Na2SO4; KCl; HNO3
+ Có kết tủa rồi lại tan: AlCl3
NaOH + AlCl3→ NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2+ 2H2O
+ Có kết tủa trắng không tan: MgSO4
2NaOH + MgSO4→ Na2SO4+ Mg(OH)2↓
- Dùng quỳ tím:
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3
+ Quỳ không đổi màu: KCl; Na2SO4
- Dùng Ba(OH)2:
+ Có kết tủa trắng: Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ 2NaOH + BaSO4↓
+ Không hiện tượng : KCl