Tính tỉ lệ giao tử ruồi giấm cái ở F2 biết F1 toàn thân xám cánh dài và F2 có 16% thân đen cánh cụt
câu 37
Nếu bài toán có liên quan đến ruồi giấm, bạn chỉ cần nhớ rằng chỉ có hoán vị ở ruồi cái P thôi
Dễ nhận ra :
\(\dfrac{ab}{ab}=0,16\)
= ab (mẹ) x ab (bố)
Do bố không có hoán vị, nên để cho được ab thì kiểu gen của bố phải là \(\dfrac{AB}{ab}\)
Khi đó giao tử ab (bố)= 0,5
Suy ra giao tử ab (mẹ)= 0,16/ 0,5 = 0,32
Vậy ab (mẹ) là giao tử liên kết
Nên \(AB=ab=0,32\\ Ab=aB=0,18\)
Đáp án B nhé !
Tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ chân cao ở Fb biết F1 có 37,5% mắt đỏ chân cao, 12% mắt trắng chân cao
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực mắt đỏ, chân cao với một cá thể cái mắt đỏ, chân cao (P), F1 thu được tỉ lệ 37,5% ♀mắt đỏ, chân cao : 12,5% ♀mắt trắng, chân cao : 15% ♂ mắt đỏ, chân cao : 21,25% ♂ mắt trắng, chân thấp : 10% ♂ mắt trắng, chân cao : 3,75% ♂ mắt đỏ, chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến gen, nếu cho con cái mắt đỏ, chân cao của P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, chân cao ở Fb sẽ là?
Viết sơ đồ lai biết F1 có 89 lông đen ngắn, 31 lông đen dài, 29 lông trắng ngắn và 11 lông trắng dài
Biết 2 tính trạng màu sắc và kích thước lông chó do 2 cặp gen quy định. Đem lai chó lông đen ngắn với nhau thu được F1: 89 lông đen ngắn: 31 lông đen dài: 29 lông trắng ngắn: 11 lông trắng dài
Biện luận và viết sơ đồ lai
Tìm kiểu gen của P biết F1 có 204 cao đỏ, 201 cao vàng, 203 thấp đỏ và 200 thấp vàng
1/ Ở cà chua, cây cao là trội so với cây thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Các gen này tồn tại trên NST thường
a/ Viết các KG có thể có của cơ thể cây cao quả vàng, cây thấp quả đỏ, cây cao quả đỏ
b/ Dem lai cà chua cây cao quả đỏ lai với cây thấp quả vàng thu được F1:
204 cao đỏ: 201 cao vàng: 203 thấp đỏ: 200 thấp vàng
Biện luận để tìm KG của P và viết sơ đồ lai
Tìm kiểu gen của F1 biết vảy trắng, to x vảy trắng, nhỏ tạo F1 100% cá vảy trắng, to
Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Tìm kiểu gen của F1 aj giúp e vs đg cần gấp tks
Tính kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau biết W là mắt đỏ, w là mắt trắng nằm trên NST X
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau
Tính L, số Nu và số lần nhân đôi biết Gen I có %G x %X = 4% và H = 2880
Giups mình với, còn mấy ngày nữa là thi rồi:
Xét 2 gen có chiều dai bằng nhau , gen I có tích số %G và %X là 4% và liên kết Hidro của gen là 2880. Gen II có số liên kết Hidro nhiều hơn gen I là 240. Khi 2 gen này tự nhân đôi liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 520 Ađênin tự do.
a) Tìm chiều dài của mỗi gen?
b) Tính số nu mỗi loại của gen II
c) Tìm số đợt nhân đôi của mỗi gen. Suy ra số nu tự do mỗi loại cần dùng cho từng gen
Tính L, số Nu và số H bị phá vỡ biết G = 20%, tổng H = 4050
Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với lạo nu khác bằng 20 phần trăm . Tổng số liên kết H= 4050
a, Tính chiều dài của gen
b, Khi gen tự động nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại?
Tính số liên kết H bị phá vỡ trong quá trình này
Xác định trật tự của gen biết ABC/1894, abc/1898, Abc/3, aBC/4,...
1,dựa vào hiện tượng nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc nst xảy ra ;
A,Sự tiếp hợp của các cặp nst ở kì đầu lần phân bào 1
B.Sự co ngắn, đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào 1
C.Sự trao đỏi chéo của các cặp nst tương đồng ở fif đầu lần phân bào 1
D.Sự sắp xếp các cặp nst tương đồng ở mp thoi phân bào trong kì giữa lần phân bào một
2,Một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen, khi giảm phân cho các loại giao tử với số lượng như sau:ABC:1894; abc:1898; Abc:3; aBC:4; ABc:250; abC:251; AbC:351; aBc:349.Trật tự các gen trên babr đò là
A. B→A→C B.A→B→C C.C→B→A D.B→A→C
giải thích giúp mình nhé. cảm ơn
Tính xác suất con đầu lòng bình thường biết người mang gen bệnh có kiểu gen Aa có tỷ lệ 1/30
Trong quần thể người Do Thái Ashkenazic và và những người Do tHái sống tổ tiên ở vùng Trung Âu số người bình thường mang gen Tay -Sachs chiếm tỉ lệ 1/30. Một cuộc hôn nhân giữa hai người bình thường mang alen Tay -Sachs trong quần thể trên , hãy dự đoán xác suất cho đứa con đầu lòng của họ bình thường ko bị bệnh Tay - Sachs là bao nhiêu ?
Nêu cách xác định chỉ số ADN của từng cá thể
Dưới đây là một số câu trắc nghiệm,mong các bạn chọn đáp án và giải thích giúp mình
1. Loại vật chất di truyền của chủng virut nào sau đây kém bền vững nhất
A. 22%A, 22%G, 28%U, 28%X
B. 22%A, 22%G, 28%T, 28%X
C. 22%A, 22%U, 28%G, 28%X
D. 22%A, 22%T, 28%G, 28%X
2. Loại đột biến nào sau đây làm tăng vốn gen của quần thể
A. đột biến điểm
B. đột biến dị đa bội
C. đột biến tự đa bội
D. đột biến điểm
3. Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào?
A. dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu
B. Sử dụng enzim cắt giới hạn
C. Lai phân tử ADN
D. Sử dụng kĩ thuật giải trình nucleotit
4. kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đều ở hai giới thì tính trạng bị chi phối bởi:
A.Gen nằm trên nst giới tính
B. ảnh hưởng bới giới tính
C. gen nằm ở tế bào chất
D. Gen nằm trên nst thường
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến