Đặt điện áp xoay chiều $i = {U_0}cos \left( {100 \pi t + \frac{ \pi }{3}} \right) \left( V \right)$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L = \frac{1}{{2 \pi }}H$.Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là $100 \sqrt 2 V$ thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A.$i = 2\sqrt 3 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
B.$i = 2\sqrt 3 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.
C. $i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.  
D.$i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\left( A \right)$.

Các câu hỏi liên quan

Phát biểu định luật Ôm đối với mạch kín chứa nguồn (e , r) vàmạch ngoài là điện trở R , viết biểu thức.
Áp dụng: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 A. Vẽ mạch điện có chiều dòng điện. Tính suất điện động của nguồn và hiệu điện thế hai cực của nguồn điện ?
A.Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện  \(I=\frac{e}{R+r}\)
Áp dụng: E = 12V; U = 8V
B.Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện.\(I=\frac{e}{R+r}\)
Áp dụng: E = 12V; U = 12V
C.Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện.\(I=\frac{e}{R+r}\)
Áp dụng: E = 12,5V; U = 12V
D.Định luật Ôm cho toàn mạch: Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện.\(I=\frac{e}{R+r}\)
Áp dụng: E = 12,5V; U = 8V