Cho tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC và AD đôi một vuông góc với nhau, AB = 6a, AC = 5a, AD = 4a. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DB. Thể tích V của tứ diện AMNP là:A.\(V = \frac{{5{a^3}}}{3}\).B.\(V = \frac{{20{a^3}}}{3}\).C.\(V = 5{a^3}\). D.\(V = 10{a^3}\).
Phát biểu nào sau đây là sai:A.Hàm số \(y = {a^x}\) và \(y = {\log _a}x\) đồng biến khi \(a > 1\).B.Hàm số logarit \(y = {\log _a}x\) \(\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\). C.Hàm số mũ \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) có tập xác định là \(\left( {0; + \infty } \right)\).D.Đồ thị hàm số mũ \(y = {a^x}\left( {a > 0,a \ne 1} \right)\) nhận trục \(Ox\) làm tiệm cận ngang.
Quả cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.Nhận xét nào sau đây là đúng:(1) Hoán vị gen với f = 36% (2) Hoán vị gen với f = 48% (3) Hoán vị gen với f = 20% (4) Hoán vị gen với f = 40%A.(1) và (3) B.(1) và (2) C.(3) và (4)D.-1
Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được C2H5OH và CO2 . Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa.Giá trị của a làA.30,6 B.27,0 C.13,5 D.15,3
Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó làA.Cr B.Cr2O3 C.Cr2O D.CrO
Tiến hành các thí nghiệm sau :(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl(e) Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóngSố thí nghiệm không sinh ra đơn chất làA.3B.4C.5D.2
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thì được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trịA.9%. B.51%. C.26%. D.14%.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Một vật thật AB cách thấu kính 40cm. Ảnh thu được làA.ảnh thật, cách thấu kính 40cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.B.ảnh thật, cách thấu kính 20cm, ngược chiều vật và độ cao bằng vật.C.ảnh thật, cách thấu kính 40cm, cùng chiều vật và độ cao bằng vật.D.ảnh ảo, cách thấu kính 10cm, cùng chiều vật và lớn hơn vật
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m làA.3,02 B.2,08 C.3,06 D.2,04
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng ( MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no ba chức mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng một lượng khí vừa đủ O2, thu được 22,4 lít CO2 đktc và 16,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất vớiA.38,04 B.16,74 C.25,10 D.24,74
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến