Nung nóng 18,4 gam hỗn hợp Mg và S trong bình kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Cho dung dịch HCl hòa tan hết A thì thu được 11,2 lít hỗn hợp khí B. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ khối của khí B so với H2. A. 10,6 B. 14,2 C. 16,2 D. 7,4
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu với 5,76 gam S đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích Pn(NO3)2 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là A. 120 ml B. 180 ml C. 150 ml D. 100 ml
Cho 8,654 lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với hỗn hợp chứa 0,396 mol hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Al thu được 23,246 hỗn hợp Z gồm muối và các oxit. Z tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch T đến khi kết tủa không đổi cần vừa đủ 286 ml. Tính V dung dịch HCl.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 3,452 mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 190,21 gam các muối clorua và 0,124 mol hỗn hợp hai khí N2O, NO có khối lượng 4,616 gam. Nếu đem dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 508,322 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 109,108 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị 2, nguyên tử khối nhỏ hơn 100), FeCO3, Ag bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ) thu được hỗn hợp A gồm 2 chất khí có tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 0,3475 mol NaOH trong dung dịch, tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối không đổi được m gam chất rắn. Hãy tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? Xác định kim loại M và tính giá trị của m. Biết trong X khối lượng FeCO3 bằng khối lượng của M; mỗi chất trong X khi tác dụng với dụng với dung dịch HNO3 ở trên chỉ cho 1 sản phẩm khử.
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm FeO và Fe3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm 2 phần bằng nhau – Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 H2SO4 thu được 0,1 mol khí NO duy nhất. – Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Tìm a?
Cho 28 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HNO3 thì thu được 2,24 lít NO (đktc). Cho tiếp lượng dư H2SO4 loãng vào cốc, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc) và dung dịch A. Dung dịch A làm mất màu V lít dung dịch KMnO4 0,1M. Tìm giá trị của V? A. 1,2 B. 1,8 C. 0,6 D. 0,9
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CuCO3 thu được m(g) hỗn hợp oxit. Toàn bộ khí tạo thành cho hấp thụ hết vào 280ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 18,56 gam hỗn hợp 2 muối a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp b) Hòa tan m(g) hỗn hợp oxit trên vào 200ml dung dịch HCl (đủ) thu được dung dịch X. Nhúng Zn vào X được dung dịch Y và khối lượng thanh Zn giảm 0,06 gam. Tính CM của dung dịch HCl và các muối trong dung dịch Y
Trong một bình kín dung tích 56 lit chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4 ở 00C và 200 atm. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với ban đầu thì hiệu suất của phản tạo NH3 là bao nhiêu?
X, Y (MX > MY) là 2 peptit cấu tạo bởi glyxin, alanin, valin. Z là một este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 49,448 lít O2 (đktc) và thu được 28,53 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 63,39 gam hỗn hợp chất rắn F và 2 ancol đơn chức (trong đó có 1 ancol no và 1 ancol không no chứa 1 liên kết C=C trong phân tử). Để đốt cháy hết hỗn hợp F trên cần 61,68 gam O2 thu được H2O, N2, Na2CO3 và 55,88 gam CO2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit. Phần trăm về khối lượng của X trong E là A. 36,79% B. 26,28% C. 45,27% D. 47,30%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến