câu 1: Lớp vỏ
Vị trí
Độ dày
Đặc điểm
Lớp vỏ Trái Đất
Nằm ngoài cùng của Trái Đất.
Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa).
- Trạng thái: Rất cứng.
- Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan.
- Gồm 2 lớp:
+ Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit.
+ Vỏ lục địa: độ dày lớn và có đủ cả ba tầng đá.
Lớp Manti
Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Nhân
Dày khoàng 2885 km (từ 15 – 2900 km).
- Gồm 2 tầng:
+ Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh.
+ Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn.
- Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất.
Lớp Nhân
Là lớp trong cùng của Trái Đất.
Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km).
- Gồm 2 tầng:
+ Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn.
- Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt) nên nhân Trái Đất còn được gọi là nhân Nife.