Hỗn hợp M gồm peptit X, peptit Y và peptit Z chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và có tổng số nhóm –CO-NH- trong ba phân tử là 11. Với tỉ lệ nX : nY : nZ = 4 : 6 : 9, thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 72 gam glyxin; 56,96 gam alanin và 252,72 gam Valin. Giá trị của m và loại peptit Z là A. 283,76 và hexapeptit B. 283,76 và tetrapeptit C. 327,68 và tetrapeptit D. 327,68 và hexapeptit
Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22.Khí NxOy và kim loại M là: A.NO và Mg B.NO2 và Al C.N2O và Al D.N2O và Fe
Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng vừa hết lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. a. Viết phương trình phản ứng. b. Xác định kim loại và nồng độ phần trăm dung dịch đã dùng?
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với A. 22% B. 33% C. 45% D. 55%
Cho 2,16 g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch X.Khối lượng muối khan thu được làm bay hơi dung dịch X là A.8,88 B.13,92 C.6,52 D.13,23
Cho 1,68 gam Mg tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 xM. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị của x và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y lần lượt là: A. 0,36M và 18,36 gam B. 0,36 M và 11,16 gam C. 0,34M và 18,36 gam D. 0,34M và 11,16 gam
Chia 42 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần KHÔNG bằng nhau: Cho Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 112,4 B.94,8 C. 104,5 D. 107,5
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 965 s và 0,025 M B. 1930 s và 0,05 M C. 965 s và 0,05 M D. 1930 s và 0,025 M
Cho một lượng hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A (C3H12N2O3) và B (CH8N4O6) tác dụng với lượng dung dịch NaOH, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 7,7 gam hỗn hợp Z gồm 2 amin có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị m? A. 22,3 B. 19,1 C. 24,45 D. 24,4
Cho hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch A và 10,45 gam kết tủa. Cho thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch A lại thấy sinh ra tiếp 80,25 gam kết tủa nữa. Giả sử khả năng phản ứng của CO2 và SO2 là như nhau. Tính phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến