Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccorozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng là:A.6B.3C.4D.5
Viết phương trình tiếp tuyến kẻ từ A(4; 2) của đồ thị hàm số: A.2 tiếp tuyến kẻ từ A(4; 2) là y = -3x + 14 và y = .B.2 tiếp tuyến kẻ từ A(4; 2) là y = 3x - 14 và y = .C.2 tiếp tuyến kẻ từ A(4; 2) là y = -3x - 14 và y = .D. Tiếp tuyến kẻ từ A(4; 2) là y = -3x + 14
Tìm tất cả các số phức z, biết |z - 1 - 2i|2+zi + =11 + 2iA. z = 2 + i; z = 4 + 2i.B. z = 2 - i; z = 4 + 2i.C. z = 1 - i; z = 4 + 2i.D. z = 1 + i; z = 4 + 2i.
Cho hình bình hành ABCD có < 900. Chứng minh diện tích của hình đó là S = AB.AD.sinAÁp dụng: Biết SABCD = (cm2), AB = 4,5 cm, AD = 6 cm. Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Trong hệ toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 và mặt phẳng (α) có phương trình là ∆1 : , ∆2: = ,(α): x - y + z + 2 = 0Viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của ∆1 với (α) đồng thời cắt ∆2 và vuông góc với trục Oy.A.B.C.D.
Khử hóa hoàn toàn 24 gam một oxit của kim loại M bằng khi H2 được 8,1 gam H2O. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sau phản ứng khử hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng, du được 6.72 lít H2 (đktc). Kim loại M là (cho H= 1, O = 16, Fe = 56, Zn =65, Ni = 59, Pb = 207)A.NiB.PbC.FeD.Zn
Tìm m để hệ phương trình (x, y ∈ R) có nghiệm.A.m ∈ [0; 5]B.m ∈ [0; 1]C.m ∈ [0; 3]D.m ∈ [0; 4]
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là (Cho H = 1, C = 12, Ag = 108, O = 16)A.8,96 lít.B.16,8 lít.C.8,4 lítD.5,6 lít.
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2, HCl, N2A.HCl,SO2,NH3B.H2 , N2, C2H2C.N2, NH3D.H2 ,N2,NH3
Cho quỳ tím vào dung dịch của từng aminoaxit sau: Axit a,ỵ-điaminobutiric, axit glutamic, glixin, alanin. số dung dịch có hiện tượng đổi màu quỳ làA.0B.1C.2D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến